Trang chủTin tứcBản tin trườngNghiên cứu sinh Phạm Thị Huyền – Phó Hiệu trưởng bảo vệ thành công Luận án Tiến sĩ

Nghiên cứu sinh Phạm Thị Huyền – Phó Hiệu trưởng bảo vệ thành công Luận án Tiến sĩ

  • PDF.InEmail

Ngày 27/12/2017, tại Hà Nội, Nghiên cứu sinh Phạm Thị Huyền – Phó Hiệu trưởng Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm đã bảo vệ thành công Luận án Tiến sĩ với tên đề tài: "Nghiên cứu thành phần hoá học và thăm dò hoạt tính sinh học của ba loài thực vật ngập mặn vùng ven biển Việt Nam: Cỏ chông (S. Littoreus (Burm. F.) Merr.), Hếp (S. Taccada (Gaertn.) Roxb.) và Cóc đỏ (L. Littorea (Jack.) Voigt.)"

Hinh-anh-bao-ve

 

Chuyên ngành:    Hóa hữu cơ
Mã số:     62440114
Họ tên nghiên cứu sinh:     Phạm Thị Huyền
Khóa đào tạo:    2013-2016 (tập trung)
Người hướng dẫn khoa học:   GS.TSKH. Trần Văn Sung
                                         TS. Trần Thị Phương Thảo
Cơ sở đào tạo: Học viện Khoa học và Công Nghệ- Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

I. TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN ÁN

Cho đến nay, trên thế giới chưa có công trình nghiên cứu nào về thành phần hóa học cũng như hoạt tính sinh học của hai loài Cỏ chông (Spinifex littoreus), Cóc đỏ (Lumnitzera littorea) và có rất ít công trình nghiên cứu về loài Hếp (Scaevola taccada), đặc biệt là cả  ba loài thực vật này đều chưa được nghiên cứu ở Việt Nam. Mục tiêu của luận án là khảo sát thành phần hóa học của ba loài cây Cỏ chông (Spinifex littoreus), Hếp (Scaevola taccada) và Cóc đỏ (Lumnitzera littorea) nhằm tìm kiếm các hoạt chất sinh học thú vị trên cơ sở đánh giá hoạt tính gây độc tế bào, chống oxy hóa và kháng vi sinh vật của các cao chiết và hợp chất phân lập được. Luận án đã sử dụng các phương pháp sắc ký để cô lập các hợp chất, sử dụng các phương pháp phổ hiện đại như: khối phổ (ESI-MS, HR-ESI-MS), phổ cộng hưởng từ hạt nhân một chiều (1D) và hai chiều (2D-NMR)… để xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập, sử dụng phương pháp SBR trong thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào trên các dòng MCF-7 (ung thư vú), HepG2 (ung thư gan), KB (ung thư biểu mô), Lu (ung thư phổi), phương pháp DPPH trong thử nghiệm hoạt tính chống oxy hóa và phương pháp giếng nồng độ trong môi trường lỏng để đánh giá mức độ kháng khuẩn của các mẫu thử.

II. NHỮNG KẾT QUẢ MỚI CỦA LUẬN ÁN

Luận án đã đóng góp những hiểu biết mới về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của ba loài: Hếp, Cóc đỏ và Cỏ chông. Tổng cộng 28 hợp chất đã được phân lập, trong đó có 2 hợp chất lần đầu tiên được phân lập từ thiên nhiên. Cấu trúc của các chất được xác định bằng việc phân tích kết hợp các phổ IR, MS, HR-ESI-MS, NMR một chiều, hai chiều và so sánh với tài liệu tham khảo. Lần đầu tiên ở Việt Nam và trên thế giới thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài Cóc đỏ (Lumnitzera littorea) và loài Cỏ chông (Spinifex littoreus) được nghiên cứu. Riêng loài Hếp (Scaevola taccada) lần đầu tiên được nghiên cứu ở Việt Nam.

1. Từ loài Hếp đã phân lập được 9 hợp chất trong đó có 7 hợp chất lần đầu tiên được phân lập từ loài cây này.

2. Từ loài Cóc đỏ đã phân lập được 12 hợp chất trong đó có một hợp chất là 1-O-acetyl-D-mannitol, trước đây chỉ được tìm thấy trong xạ khuẩn, đây là lần đầu tiên được phân lập từ thực vật. Thành phần chính của dịch chiết methanol cành Cóc đỏ là đường D-mannitol với hàm lượng rất cao (15.92 %), đây là nguồn nguyên liệu tự nhiên để sản xuất đường thay thế cho bệnh nhân tiểu đường và thuốc trị bệnh tăng nhãn áp.

3. Từ loài Cỏ chông đã phân lập được 11 chất trong đó có 2 chất lần đầu tiên được phân lập từ thiên nhiên.

4. Luận án đã thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ung thư (HepG2, MCF7, KB, Lu) của 7 loại cao chiết và 3 hợp chất từ loài Cỏ chông và Hếp. Kết quả cho thấy các cao chiết và các hợp chất này đều có hoạt tính yếu hoặc không có hoạt tính.

5. Luận án đã thử nghiệm hoạt tính chống oxy hóa và kháng vi sinh vật kiểm định của 12 loại cao chiết từ loài Cỏ chông và Cóc đỏ cùng với 4 hợp chất từ loài Cỏ chông. Kết quả cho thấy các cao chiết và các hợp chất này đều có hoạt tính yếu hoặc không có hoạt tính.

III. CÁC ỨNG DỤNG/ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TRONG THỰC TIỄN HAY NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN BỎ NGỎ CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU
- Kết quả nghiên cứu cung cấp các kiến thức mới về thành phần hóa học từ 3 loài Cỏ chông, Cóc đỏ, Hếp, từ đó giúp cho việc định hướng sử dụng hợp lý các loài này.

- Các đề xuất nghiên cứu trong tương lai:

+ Luận án chỉ thử nghiệm được hoạt tính sinh học của một số ít hợp chất phân lập được, do vậy cần tiếp tục nghiên cứu hoạt tính sinh học của các chất phân lập được từ 3 loài trên.

+ Luận án chỉ khảo sát sự có mặt của alkaloid trong cặn chiết methanol của loài Hếp nhưng chưa phân lập được alkaloid. Vì vậy cần tiếp tục nghiên cứu thành phần hóa học của cặn chiết alkaloid và dịch chiết nước từ cặn methanol của lá cây Hếp.

 

THESIS INFORMATION

Title: "Study on  the chemical constituents and bioactivity investigation of three mangrove species in the coastal areas of Vietnam: S. littoreus (Burm. f.) Merr., S. taccada (Gaertn.) Roxb. and L. littorea (Jack.) Voigt.".
Speciality:    Organic chemistry
Code:    62440114
PhD student:    Phạm Thị Huyền
Academic year:     2013-2016
Supervisor:     Prof. Dr. Habil. Trần Văn Sung
                    Prof. Dr. Trần Thị Phương Thảo
The name of postgraduate training institution: Viet Nam Academy of Science and Technology.
I.  ABSTRACT

Up to now, there are no studies about the chemical constituents as well as biological activity of Spinifex littoreus, Lummnitzera littorea, and just few reports about the chemical constituents of Scaevola taccada. All of the above mangrove species have not yet been studied in Vietnam. The aims of thesis are: to investigate the chemical constituents of Spinifex littoreus, Lummnitzera littorea and Scaevola taccada; to evaluate the cytotoxicity, anti-oxidant and anti-microbial activity of the extracts and isolated compounds. The methods to be used in the thesis: column chromatography for the isolation of the pure compures, ESI-MS, HR-ESI-MS, 1D- and 2D-NMR spectroscopy for the structural elucidation, SBR bioassay for the cytotoxic activity test on MCF-7 (breast cancer), HepG2 (liver cancer), KB (Human epidermic carcinoma) and Lu (human lung cancer) cancer cell line, DPPH assay for anti-oxidant activity, and change in the concentration of 96-well plates assay for microbial activity.

II. THE NEW FINDINGS OF THE THESIS

This thesis contributed  the new results about chemical constituents and biological activities of Spinifex littoreus, Lumnitzera littorea and Scaevola taccada. 28 compounds have been isolated, two of which have been isolated for the first time from nature. The structral elucidation of the pure compounds were determined by analysis of  the IR, ESI-MS, HR-ESI-MS, 1D- and 2D-NMR spectra and comparison with the data in literatures.

1. Nine compounds have been isolated from S. taccada, of which seven compounds  have been isolated for the first time from this plant.

2. Twelve compounds have been isolated from L. littorea, of which compound 1-O-acetyl-D-mannitol was first time found in plants. D-Mannintol was found to be the main ingredient of the methanol  extract with the content of 15.92%, suggesting a natural source to produce sugar substitutes for diabetic patients and glaucoma medications.

3. Eleven compounds have been isolated from S. littoreus of which two compounds have been isolated for the first time from nature.

4.  The cytotoxicity evaluation of 7 extracts and 3 compounds isolated from S. littoreus and S. taccada on HepG2, MCF7, KB, Lu cancer cell lines have been carried out. The results showed  negative or weak activity.

5. The anti-oxidant and anti-microbial activity of 12 extracts and 4 compounds isolated from S. littoreus and L. littorea have been evaluated. The results showed negative or weak activity.

III. PRACTICAL APPLICABILITY AND FURTHER RESEARCH DIRECTIONS
- The chemical constituents of S. littoreus,  L. littorea and S. taccada reporting in this thesis may contribute for the utilization  and exploitation of these species.

- Future research proposals: Continuation the study on chemical constituents and biological activities of other extracts and pure compounds of these species.


Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

Tài liệu học tập

Bài giảng môn GDQP của khối 12 bài 3, bài 8

Bài 3: Quân đội và Công an nhân dân Việt NamBài 8: Công tác phòng không nhân dânFont VNI Times nếu máy tính em nào bị lỗi có thể tải font đính kèm tại đâyTải font xuống giải nén ra copy và dán vào đường dẫn như sau: C:\Windows\Fonts
Tháng 4 18, 2020 by Administrator

Tài liệu học tập môn GDQP 11 lần 1

Bài 4: đang cập nhật... Bài 5: Kỹ thuật bắn súng AK Bài 7: Kỹ thuật cấp cứu và chuyển thương
Tháng 4 16, 2020 by Administrator
Đọc thêm:

elearning vnedu

Ủng hộ Hội Khuyến học

Số tài khoản ủng hộ Hội khuyến học:
Tên: Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
Số TK: 4200 20100 4866
Tại ngân hàng NN & PT nông thôn CN QNam
DANH SÁCH TẬP THỂ ỦNG HỘ
Năm học 2020 - 2021

- Danh sách chi tiết cá nhận ủng hộ khuyến học đến ngày 17/2/2022

1. Công ty Hùng Hoàng Hoa: 10.000.000 VNĐ

2. Công ty Tấn Đức-Đà Nẵng: 20.000.000 VNĐ

3. Công ty sắt thép ThànhViệt: 2.000.000 VNĐ

4. Cựu HS Khóa 2000-2003: 6.500.000 VNĐ

5. Cựu HS Khóa 2006-2008: 3.000.000 VNĐ

6. Công ty TNHH gạch Đồng Tâm Nhất Nguyên: 5.000.000 VNĐ

7. Công ty Trầm Hương Hồng Ngọc: 15.000.000 VNĐ

DANH SÁCH TẬP THỂ ỦNG HỘ QUỸ KHUYẾN HỌC
Năm học 2022 - 2023

Lớp 10/1, Số lượng: 35HS, số tiền: 5.000.000
Lớp 10/2, Số lượng: 35HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 10/3, Số lượng: 35HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 10/4, Số lượng: 35HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 10/5, Số lượng: 35HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 10/6, Số lượng: 35HS, số tiền: 10.000.000
Lớp 10/7, Số lượng: 35HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 10/8, Số lượng: 30HS, số tiền: 5.000.000
Lớp 11/1, Số lượng: 34HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 11/2, Số lượng: 34HS, số tiền: 10.000.000
Lớp 11/3, Số lượng: 35HS, số tiền: 9000000
Lớp 11/4, Số lượng: 35HS, số tiền: 5000000
Lớp 11/5, Số lượng: 34HS, số tiền: 6000000
Lớp 11/6, Số lượng: 35HS, số tiền: 8250000
Lớp 11/7, Số lượng: 35HS, số tiền: 10.000.000
Lớp 11/8, Số lượng: 35HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 12/1, Số lượng: 35HS, số tiền: 5.000.000
Lớp 12/2, Số lượng: 35HS, số tiền: 6.000.000
Lớp 12/3, Số lượng: 35HS, số tiền: 10.500.000
Lớp 12/4, Số lượng: 36HS, số tiền: 9.000.000
Lớp 12/5, Số lượng: 35HS, số tiền: 10.000.000
Lớp 12/6, Số lượng: 36HS, số tiền: 9.000.000
Lớp 12/7, Số lượng: 35HS, số tiền: 5.000.000
Lớp 12/8, Số lượng: 33HS, số tiền: 5.500.000

TC: Số lượng: 832 HS, số tiền: 177.250.000

Bằng chữ: Một trăm bảy mươi bảy triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng y)

 

 

 

 

 

 

 

Video

You need Flash player 6+ and JavaScript enabled to view this video.
Title: Hướng dẫn công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19 trong trường học

Liên kết

banner hcm

Thống kê

Các thành viên : 3
Nội dung : 1221
Liên kết web : 15
Số lần xem bài viết : 4656980
Hiện có 112 khách Trực tuyến

Gallery ảnh

Danh bạ điện thoại

STT Họ và Tên Chuyên môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Văn Chương Ngữ văn Hiệu trưởng 0905 771 735
2 Phan Văn Lĩnh Tin học Phó Hiệu trưởng 0905 549 322
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ SỐ ĐIỆN THOẠI
1  Lê Tấn Hùng QTV Hệ thống hạng III (Tổ trưởng) 0935 000 411
2  Nguyễn Văn Chương Nhân viên Bảo Vệ (Tổ Phó) 0918 822 537
3  Trần Công Biểu Nhân viên Bảo Vệ 0935 283 646
4  Nguyễn Văn Tập   Nhân viên Bảo vệ   0944 869 261
5  Lê Kim Thoa Nhân viên Giáo vụ 
0968 490 234
6  Ngô Thị Nguyên Sa Nhân viên Giáo vụ  0946 295 023
7  Nguyễn Thị Trang  Nhân viên Thư Viện  0358 579 296
8  Nguyễn Thị Quỳnh Trâm Nhân viên Thư Viện  0935 056 786
9  Nguyễn Thị Thuỷ Nhân viên Kế toán 0979 196 480
10  Nguyễn Thị Thúy  Nhân viên Văn Thư - Thủ Quỹ  0985 755 421 
11  Phạm Thị Hà Nhân viên Văn Thư Lưu trữ 0363 456 274
12  Phạm Thị Phương Tùng Nhân viên Phục Vụ 0919 764 564
13  Nguyễn Thị Thảo Hiếu Nhân viên Y Tế 0981 577 127
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Diệp Tình Toán Tổ Trưởng CM 0914 153 132
2 Nguyễn Thanh Thiên Toán Tổ Phó CM 0905 662 875
3 Nguyễn Thị Bích Xuân Toán Giáo Viên 0905 504 753
4 Võ Tiến Toán Giáo Viên 0905 088 529
5 Lê Thị Thương Toán

PCT Công đoàn cơ sở - Giáo Viên

0915 050 895
6 Trương Trần Tấn Phước Toán Giáo Viên 0969043321
7 Lê Đình Nhật Toán Giáo Viên 0932 599 739
8 Bùi Xuân Toàn Toán Giáo Viên 0985477797
9 Trần Thị Phương Thảo Toán Giáo viên 0358281845

 

 

STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Võ Quốc Á Vật lý Tổ trưởng CM  0913 832 400
2 Từ Thị Như Phương Vật lý Giáo Viên 0982 300 311
3 Nguyễn Văn Quang Vật lý Giáo Viên 0903 471 070
4 Trương Ngọc Điểu Vật lý

Thư ký Hội đồng - Giáo Viên

0977 701 517
5 Phạm Thị Mỹ Hảo Vật lý Giáo viên 0932 493 662
6 Đỗ Linh Thắng Vật lý Giáo viên 0338 326 809
7 Mai Phước Đạt Vật lý Giáo viên 0964367695
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Hồ Ngọc Quốc Hóa Tổ trưởng CM 0903 541 873
2 Vũ Thị Linh Hóa Tổ phó CM  0937 879 103
3 Nguyễn Thị Mỹ Dung Hóa Giáo Viên 0932 400 801
4 Trần Thị Thanh Tùng Hóa Giáo Viên 0935 091 019
5 Nguyễn Thị Hồng Mai Hóa Giáo Viên 0905 702 102
6 Nguyễn Văn Kỳ Hóa Giáo Viên 0914 076 318 
7 Phạm Thị Thanh Tâm Hóa Giáo viên 01632 896 218
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Nguyễn Ngọc Ân Tiếng Anh Tổ Trưởng CM 0905 055 929
2 Lê Viết Hà Tiếng Anh Tổ Phó CM 0905 231 161
3 Nguyễn Phước Hào Tiếng Anh Giáo Viên 0905 540 418
4 Phan Nguyễn Hồng Ngân Tiếng Pháp Giáo viên  0905 997 383
5 Trần Thị Lệ Thương Tiếng Anh Giáo Viên 0982 171 074
6 Ngô Thị Thanh Châu Tiếng Anh Giáo Viên 0382117507
7 Nguyễn Hoàng Cường Tiếng Anh Giáo viên 0932 128 400
8 Đỗ Nguyễn Tường Linh Tiếng Anh Giáo viên 0763 155 625
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Văn Chương Ngữ văn Hiệu Trưởng  0905 771 735
2 Ngô Thị Minh Thủy Ngữ văn Tổ trưởng CM 0773 535 075
3 Đoàn Thị Hồng Ngữ văn Tổ phó CM 0387 894 137
4 Nguyễn Lợi Ngữ văn Giáo Viên 0369 104 102
5 Nguyễn Thị Bích Hiền Ngữ văn Giáo Viên 0905 083 378
6 Nguyễn Thị Trúc Đào Ngữ văn Giáo Viên 0827 368 555
7 Nguyễn Thị Thu Thủy Ngữ văn Giáo Viên 0942 534 185
8 Trịnh Thị Hồng Linh Ngữ văn Giáo Viên 0382 360 603
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Trần Minh Thắng Sinh Học Tổ Trưởng CM 0974 233 288
2 Võ Ngọc Bình Sinh Học Tổ phó CM 0914 340 154
3 Nguyễn Thị Nương Sinh Học Giáo Viên 0972 540 202
4 Nguyễn Thúy Trâm Sinh Học Giáo Viên TB 0905 825 473
5 Đặng Thị Thu Hà Sinh Học Giáo viên 0378 909 080 
6 Huỳnh Thị Hiền  Sinh Học Giáo viên 0943 121 459 
7 Nguyễn Trần Bảo Duy Sinh Học Giáo viên 0373 585 427
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Nguyễn Văn Như Tin Học Tổ Trưởng CM 0914 118 731
2 Phan Văn Lĩnh  Tin Học Phó HT, Tổ Phó, CTCĐ 0905 549 322
3 Trương Thị Hằng Tin Học Giáo Viên 0905 374 595
4 Bùi Khoa  Tin Học Giáo Viên 0376 742 622 
5 Ôn Quang Hùng Tin Học Giáo Viên 0399 358 785
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Thị Hồng Phước Lịch sử Tổ Trưởng CM

0382 394 384

2 Phạm Thị Thanh Thu Lịch sử Tổ Phó CM 0963 277 631
3 Nguyễn Thị Minh Thuận Lịch sử Giáo Viên 0838 990 555
4 Bùi Thanh Sơn Địa lý Giáo Viên 0905 837 784
5 Phạm Thị Ái Vân Lịch sử Giáo Viên 0906 551 037
6 Nguyễn Thị Diêu Địa lý Giáo Viên 0983 876 477
7 Trần Thị Thùy Dung Địa lý Giáo viên 0366 508 713
8 Mai Thị Lệ Huyền Địa lý Bí thư Đoàn trường - Giáo viên 0366 546 221
9 Bùi Ngọc Bích Thủy GDCD Giáo viên 0702 711 079
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Võ Quốc Châu Thể Dục - Quốc phòng Tổ Trưởng CM 0943 733 997
2 Huỳnh Đức Tỉnh Thể Dục - Quốc phòng Tổ Phó CM  0905 159 522
3 Nguyễn Xuân Tùng Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên 0376 864 747
4 Châu Văn Thọ Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên 0919 437 625
5 Phạm Vĩnh Phúc Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên  0905 020 097