Trang chủTin tứcTin từ InternetCẩn trọng khi đăng ký dự thi để tránh rớt oan chế độ ưu tiên

Cẩn trọng khi đăng ký dự thi để tránh rớt oan chế độ ưu tiên

  • PDF.InEmail

TTO - Thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về thông tin khai trong phiếu đăng ký dự thi (ĐKDT). Nếu khai không chính xác thông tin trong phiếu ĐKDT, thí sinh sẽ gặp nhiều rắc rối sau này, kể cả tình huống đậu thành rớt.

3d103741

Quy chế thi tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2016 nêu rõ: “Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin trong hồ sơ đăng ký xét tuyển và hồ sơ ĐKDT. Các trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển, khi đối chiếu thông tin trong hồ sơ đăng ký xét tuyển và hồ sơ ĐKDT với hồ sơ gốc”.

Thực tế cho thấy chưa mùa tuyển sinh nào có nhiều trường hợp thí sinh đậu thành rớt như năm 2015, và hầu hết các trường hợp này đều do xác lập sai đối tượng, khu vực (KV) ưu tiên trong tuyển sinh.

Tránh nhầm lẫn khi 
xác lập đối tượng ưu tiên

Trong kỳ tuyển sinh năm ngoái, rất nhiều sai sót, nhầm lẫn trong xác lập đối tượng ưu tiên của thí sinh được các trường ĐH phát hiện khi thí sinh đến nộp hồ sơ nhập học.

Tất cả trường hợp thí sinh đậu thành rớt ở Trường ĐH Kinh tế TP.HCM đều khai thuộc đối tượng ưu tiên 06, theo diện “con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế” (được cộng 1 điểm - PV).

Khi nộp hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia, các thí sinh đã nộp giấy tờ để được hưởng ưu tiên và đều được bộ phận thu nhận hồ sơ của trường cùng hiệu trưởng trường THPT kiểm tra tính xác thực nhưng vẫn bị sai.

Trong các công văn Sở GD-ĐT tỉnh Phú Yên gửi Bộ GD-ĐT, báo cáo về vụ việc ba thí sinh tỉnh này rơi vào hoàn cảnh đậu thành rớt, cho rằng: “Các thí sinh trên đều có bố từng tham gia nghĩa vụ quốc tế tại chiến trường Campuchia (có giấy xác nhận của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh). Khi làm phiếu ĐKDT, các em chưa rõ quy chế, giáo viên hướng dẫn chưa thấu đáo nên các em nhầm tưởng thuộc đối tượng ưu tiên 06”.

Hi hữu hơn, thí sinh Nguyễn Xuân Anh Tuấn (Quảng Ngãi) sau khi đã nhập học một tháng ngành y đa khoa Trường ĐH Y dược - ĐH Huế, lại nhận thông báo không đủ điểm đậu vào ngành học này. Tương tự các thí sinh nói trên, Tuấn đã ghi sai đối tượng ưu tiên (đối tượng 06).

Nhiều thí sinh, phụ huynh và cả cán bộ phụ trách tiếp nhận hồ sơ ĐKDT của các trường THPT còn nhầm lẫn trong trường hợp thuộc đối tượng 04 (thuộc nhóm ưu tiên 1, được cộng 2 điểm - PV).

Hoàng Thị Anh Thương - học sinh Trường THPT Ngô Gia Tự, tỉnh Vĩnh Phúc - đến Trường ĐH Dược Hà Nội làm thủ tục nhập học nhưng bị nhà trường từ chối tiếp nhận vì cho rằng thí sinh này không thuộc đối tượng ưu tiên 04, không đủ điểm trúng tuyển.

“Khi làm hồ sơ ĐKDT THPT quốc gia tại Trường THPT Ngô Gia Tự, tôi có đem biên bản giám định khả năng lao động - mất sức 81% của bố tôi do Hội đồng giám định y khoa tỉnh Vĩnh Phúc cấp đến hỏi nhà trường và được nhà trường nhập vào dữ liệu gửi Bộ GD-ĐT là tôi thuộc đối tượng ưu tiên 04” - thí sinh này cho biết.

Theo quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy, đối tượng 04 gồm: con liệt sĩ; con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỉ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; con của người được cấp “giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh, mà người được cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”; con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động; người bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học, đang hưởng trợ cấp hằng tháng, là con đẻ của người hoạt động kháng chiến; con của người có công với cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 điều 2 pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29-6-2005 được sửa đổi, bổ sung theo pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 
16-7-2012.

Trong khi bố của thí sinh Hoàng Thị Anh Thương chỉ là công nhân mất sức lao động 81%, nên không thuộc các trường hợp theo quy định nêu trên.

Sửa đổi 
về khu vực ưu tiên

Theo quy chế sửa đổi, bổ sung, từ kỳ tuyển sinh 2016, đối tượng 01 trong nhóm ưu tiên 1 (được quy định ở điều 7 của quy chế) phải là “công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số, có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT) trên 18 tháng tại KV 1”.

So với quy định trước đây, đối tượng ưu tiên này được thu hẹp hơn và cụ thể hơn: không áp dụng đối với các xã thuộc KV 2, KV 3 và yêu cầu bắt buộc về thời gian có hộ khẩu thường trú.

Liên quan đến chính sách ưu tiên KV, năm nay Bộ GD-ĐT sửa đổi, bổ sung nội dung về nơi học và tốt nghiệp THPT như sau: “Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp THPT tại KV nào thì hưởng ưu tiên theo KV đó. Nếu trong ba năm học THPT có chuyển trường thì thời gian học ở KV nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo KV đó. Nếu mỗi năm học một trường thuộc các KV có mức ưu tiên khác nhau, hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở KV nào hưởng ưu tiên theo KV đó. Quy định này áp dụng cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm thi tuyển sinh”.

Đối với các trường hợp được hưởng điểm ưu tiên KV theo hộ khẩu thường trú, được quy định cụ thể như sau: “Học sinh có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT) trên 18 tháng tại các xã KV 3 và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quyết định của bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của chương trình 135 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã có ít nhất một trong các xã thuộc diện nói trên”. Đối với quy định về KV, để tính điểm ưu tiên, KV 2 bổ sung: “Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã KV 1)”.

Ai là đối tượng ưu tiên 06?

Theo thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26-2-2015 của bộ trưởng Bộ GD-ĐT, đối tượng 06 gồm: công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01; con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỉ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%; con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 9-4-2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; con của người có công giúp đỡ cách mạng.

Điều 49 của nghị định 31/2013 quy định: hồ sơ để được hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế gồm: giấy tờ chứng minh được khen tặng Huân chương Kháng chiến hoặc Huân chương Chiến thắng, Huy chương Kháng chiến hoặc Huy chương Chiến thắng; quyết định trợ cấp một lần của giám đốc sở LĐ-TB&XH. Thí sinh thuộc đối tượng 06 phải có hồ sơ với đầy đủ các giấy tờ trên.

TRẦN HUỲNH ( Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. )

 


Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

Tài liệu học tập

Bài giảng môn GDQP của khối 12 bài 3, bài 8

Bài 3: Quân đội và Công an nhân dân Việt NamBài 8: Công tác phòng không nhân dânFont VNI Times nếu máy tính em nào bị lỗi có thể tải font đính kèm tại đâyTải font xuống giải nén ra copy và dán vào đường dẫn như sau: C:\Windows\Fonts
Tháng 4 18, 2020 by Administrator

Tài liệu học tập môn GDQP 11 lần 1

Bài 4: đang cập nhật... Bài 5: Kỹ thuật bắn súng AK Bài 7: Kỹ thuật cấp cứu và chuyển thương
Tháng 4 16, 2020 by Administrator
Đọc thêm:

elearning vnedu

Video

You need Flash player 6+ and JavaScript enabled to view this video.
Title: Hướng dẫn công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19 trong trường học

Liên kết

banner hcm

Thống kê

Các thành viên : 3
Nội dung : 1221
Liên kết web : 15
Số lần xem bài viết : 4698272
Hiện có 46 khách Trực tuyến

Gallery ảnh

Danh bạ điện thoại

STT Họ và Tên Chuyên môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Văn Chương Ngữ văn Hiệu trưởng 0905 771 735
2 Phan Văn Lĩnh Tin học Phó Hiệu trưởng (PT Chuyên Môn) 0905 549 322
3 Lê Viết Hà Ngoại ngữ Phó Hiệu trưởng (PT CSVC-NGLL) 0905 231 161
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ SỐ ĐIỆN THOẠI
1  Lê Tấn Hùng QTV Hệ thống hạng III (Tổ trưởng) 0935 000 411
2  Nguyễn Văn Chương Nhân viên Bảo Vệ 0918 822 537
3  Trần Công Biểu Nhân viên Bảo Vệ 0935 283 646
4  Nguyễn Văn Tập   Nhân viên Bảo vệ   0944 869 261
5  Lê Kim Thoa Nhân viên Giáo vụ 
0968 490 234
6  Ngô Thị Nguyên Sa Nhân viên Giáo vụ  0946 295 023
7  Nguyễn Thị Trang  Nhân viên Thư Viện  (Tổ Phó) 0358 579 296
8  Nguyễn Thị Quỳnh Trâm Nhân viên Thư Viện  0935 056 786
9  Nguyễn Thị Thuỷ Nhân viên Kế toán 0979 196 480
10  Nguyễn Thị Thúy  Nhân viên Văn Thư - Thủ Quỹ  0985 755 421 
11  Phạm Thị Hà Nhân viên Văn Thư Lưu trữ 0363 456 274
12  Phạm Thị Phương Tùng Nhân viên Phục Vụ 0919 764 564
13  Nguyễn Thị Thảo Hiếu Nhân viên Y Tế 0981 577 127
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Diệp Tình Toán Tổ Trưởng CM 0914 153 132
2 Nguyễn Thanh Thiên Toán Tổ Phó CM 0905 662 875
3 Nguyễn Thị Bích Xuân Toán Giáo Viên 0905 504 753
4 Võ Tiến Toán Giáo Viên 0905 088 529
5 Lê Thị Thương Toán

CT Công đoàn cơ sở - Giáo Viên

0915 050 895
6 Trương Trần Tấn Phước Toán Giáo Viên 0969043321
7 Lê Đình Nhật Toán Giáo Viên 0932 599 739
8 Bùi Xuân Toàn Toán Giáo Viên 0985477797
9 Trần Thị Phương Thảo Toán Giáo viên 0358281845

 

 

STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Võ Quốc Á Vật lý Tổ trưởng CM  0913 832 400
2 Từ Thị Như Phương Vật lý Giáo Viên 0982 300 311
3 Nguyễn Văn Quang Vật lý Giáo Viên 0903 471 070
4 Trương Ngọc Điểu Vật lý

Thư ký Hội đồng - Giáo Viên

0977 701 517
5 Phạm Thị Mỹ Hảo Vật lý Giáo viên 0932 493 662
6 Đỗ Linh Thắng Vật lý Giáo viên 0338 326 809
7 Mai Phước Đạt Vật lý Giáo viên 0964367695
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Hồ Ngọc Quốc Hóa Tổ trưởng CM 0903 541 873
2 Vũ Thị Linh Hóa Tổ phó CM  0937 879 103
3 Nguyễn Thị Mỹ Dung Hóa Giáo Viên 0932 400 801
4 Trần Thị Thanh Tùng Hóa Giáo Viên 0935 091 019
5 Nguyễn Thị Hồng Mai Hóa Giáo Viên 0905 702 102
6 Nguyễn Văn Kỳ Hóa Phó CT Công đoàn CS - Giáo Viên 0914 076 318 
7 Phạm Thị Thanh Tâm Hóa Giáo viên 01632 896 218
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Nguyễn Ngọc Ân Tiếng Anh Tổ Trưởng CM 0905 055 929
2 Lê Viết Hà Tiếng Anh Phó Hiệu trưởng 0905 231 161
3 Nguyễn Phước Hào Tiếng Anh Tổ Phó CM 0905 540 418
4 Phan Nguyễn Hồng Ngân Tiếng Pháp Giáo viên  0905 997 383
5 Trần Thị Lệ Thương Tiếng Anh Giáo Viên 0982 171 074
6 Ngô Thị Thanh Châu Tiếng Anh Giáo Viên 0382117507
7 Nguyễn Hoàng Cường Tiếng Anh Giáo viên 0932 128 400
8 Đỗ Nguyễn Tường Linh Tiếng Anh Giáo viên 0763 155 625
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Văn Chương Ngữ văn Hiệu Trưởng  0905 771 735
2 Ngô Thị Minh Thủy Ngữ văn Tổ trưởng CM 0773 535 075
3 Đoàn Thị Hồng Ngữ văn Tổ phó CM 0387 894 137
4 Nguyễn Lợi Ngữ văn Giáo Viên 0369 104 102
5 Nguyễn Thị Bích Hiền Ngữ văn Giáo Viên 0905 083 378
6 Nguyễn Thị Trúc Đào Ngữ văn Giáo Viên 0827 368 555
7 Nguyễn Thị Thu Thủy Ngữ văn Giáo Viên 0942 534 185
8 Trịnh Thị Hồng Linh Ngữ văn Giáo Viên 0382 360 603
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Trần Minh Thắng Sinh Học Tổ Trưởng CM 0974 233 288
2 Võ Ngọc Bình Sinh Học Tổ phó CM 0914 340 154
3 Nguyễn Thị Nương Sinh Học Giáo Viên 0972 540 202
4 Nguyễn Thúy Trâm Sinh Học Giáo Viên TB 0905 825 473
5 Đặng Thị Thu Hà Sinh Học Giáo viên 0378 909 080 
6 Huỳnh Thị Hiền  Sinh Học Giáo viên 0943 121 459 
7 Nguyễn Trần Bảo Duy Sinh Học Giáo viên 0373 585 427
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Nguyễn Văn Như Tin Học Tổ Trưởng CM 0914 118 731
2 Phan Văn Lĩnh  Tin Học Phó Hiệu Trưởng 0905 549 322
3 Trương Thị Hằng Tin Học Giáo Viên 0905 374 595
4 Ôn Quang Hùng Tin Học Giáo Viên 0399 358 785
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Phạm Thị Thanh Thu Lịch sử Tổ trưởng CM 0963 277 631
2 Nguyễn Thị Minh Thuận Lịch sử Giáo Viên 0838 990 555
3 Phạm Thị Ái Vân Lịch sử Giáo Viên 0906 551 037
4 Dương Văn Hậu Lịch sử Giáo viên 0856 041 059
5 Bùi Ngọc Bích Thủy GDCD Giáo viên 0702 711 079
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Thị Hồng Phước Lịch sử Tổ Trưởng CM

0382 394 384

2 Bùi Thanh Sơn Địa lý Giáo Viên 0905 837 784
3 Nguyễn Thị Diêu Địa lý Giáo Viên 0983 876 477
4 Trần Thị Thùy Dung Địa lý Giáo viên 0366 508 713
5 Mai Thị Lệ Huyền Địa lý Bí thư Đoàn trường - Giáo viên 0366 546 221
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Võ Quốc Châu Thể Dục - Quốc phòng Tổ Trưởng CM 0943 733 997
2 Huỳnh Đức Tỉnh Thể Dục - Quốc phòng Tổ Phó CM  0905 159 522
3 Nguyễn Xuân Tùng Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên 0376 864 747
4 Châu Văn Thọ Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên 0919 437 625
5 Phạm Vĩnh Phúc Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên  0905 020 097