Trang chủTin tứcBản tin trườngHướng dẫn tuyển thẳng - ưu tiên xét tuyển vào đại học - cao đẳng năm 2016

Hướng dẫn tuyển thẳng - ưu tiên xét tuyển vào đại học - cao đẳng năm 2016

  • PDF.InEmail

Công tác tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng (ĐH, CĐ) hệ chính quy năm 2016 được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015; sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 03/2016/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là Quy chế tuyển sinh).

132635441124

 Hướng dẫn tuyển thẳng và UTXT ĐH, CĐ của Bộ Giáo dục.
Hướng dẫn tuyển thẳng , ưu tiên xét tuyển Đại học, Cao đẳng năm 2016 của Sở GD&ĐT Quảng Nam

Để thống nhất thực hiện công tác tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng trong các cơ sở giáo dục đại học, các trường cao đẳng, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các đại học, học viện; các trường ĐH, CĐ (gọi chung là các trường) và các sở GDĐT một số nội dung sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Danh mục ngành tuyển thẳng

a) Đối với thí sinh đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia:

- Danh mục các ngành ĐH và CĐ đúng hoặc gần với môn thi học sinh giỏi (HSG) quốc gia được quy định tại Phụ lục 4 và Phụ lục 5 của văn bản này;

- Các trường có thể bổ sung thêm các ngành đúng và ngành gần đối với từng môn thi HSG quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các ngành đào tạo của trường;

- Nếu không tiếp tục tuyển thẳng vào một số ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi HSG quốc gia, các trường phải báo cáo Bộ GDĐT và thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của trường, các phương tiện thông tin đại chúng khác ít nhất 3 năm trước khi áp dụng.

b) Đối với thí sinh đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia:

Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành đúng, ngành gần quy định tại Phụ lục 4 và 5 của văn bản này, Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường ĐH, CĐ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.

2. Bảo lưu chế độ tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Thí sinh đoạt giải kỳ thi chọn HSG quốc gia, đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) được bảo lưu để hưởng chế độ tuyển thẳng (hoặc ưu tiên xét tuyển) sau khi tốt nghiệp THPT theo quy định của các trường tại năm thí sinh đoạt giải.

3. Chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển 

Căn cứ vào tình hình cụ thể của công tác tuyển sinh, các trường xác định chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo từng ngành hoặc chung cho tất cả các ngành, đảm bảo tổng chỉ tiêu không thấp hơn số lượng thí sinh tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào trường năm 2015. Trong đó, lưu ý:

a) Chỉ tiêu tuyển thẳng vào trường ở các ngành mới do trường công bố (ngoài danh mục quy định tại Phụ lục 4 hoặc Phụ lục 5 của văn bản này) không được vượt quá 25% của tổng số thí sinh được tuyển thẳng năm 2016; 

b) Chỉ tiêu tuyển thẳng vào các trường không thực hiện tuyển thẳng năm 2015 không được vượt quá 0,25% so với tổng chỉ tiêu tuyển sinh chính qui của trường. 

4. Tổ chức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

a) Nguyên tắc: xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần;

b) Các trường công bố công khai tiêu chí, quy trình xét và xếp ngành học tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường trên trang thông tin điện tử của trường, trang thông tin thi tuyển sinh của Bộ GDĐT và trên các phương tiện thông tin đại chúng;

c) Căn cứ chỉ tiêu đã xác định và tiêu chí, quy trình đã công bố, các trường tổ chức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

II.  HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN THẲNG,  ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ XÉT TUYỂN THẲNG

1.  Hồ sơ đăng ký tuyển thẳng

Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e  khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh gửi hồ sơ về sở GDĐT trước ngày 20/5/2016. Thí sinh có thể đăng ký tuyển thẳng vào tối đa 2 trường. Sau khi có thông báo của trường, thí sinh được tuyển thẳng phải nộp bản chính các giấy chứng nhận quy định tại điểm b dưới đây cho trường có nguyện vọng nhập học trước ngày 10 tháng 8 năm 2016 (tính ngày theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh). Quá thời hạn này thí sinh không nộp các giấy tờ qui định vừa nêu xem như từ chối nhập học.

Hồ sơ đăng ký tuyển thẳng gồm:

a) Phiếu đăng ký tuyển thẳng (Phụ lục 1);

b) Bản sao hợp lệ: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự  cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia và Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác;

c) Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.

2.  Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển

Thí sinh thuộc diện quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng cần nộp hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia trong thời hạn từ ngày 01 tháng 4 đến hết ngày 30 tháng 4 năm 2016.

Sau khi có kết quả thi, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển vào các trường ĐH, CĐ theo lịch tuyển sinh của Bộ. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:

a) Phiếu đăng ký xét tuyển (phụ lục III của công văn số 981/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 15 tháng 3 năm 2016);

b) Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (Phụ lục 2);     

c) Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật.

3.  Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng

Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng của đối tượng quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh, gửi về sở GDĐT trước ngày 20/5/2016. Hồ sơ gồm:

a) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (Phụ lục 3);

b) Bản sao hợp lệ học bạ 3 năm học trung học phổ thông;

d) Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;

đ) Bản sao hợp lệ hộ khẩu thường trú;

Tất cả các đối tượng trên khi trúng tuyển và về trường nhập học, phải nộp các giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều 14 của Quy chế tuyển sinh.

4. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng và đăng ký xét tuyển thẳng là 30.000đ /thí sinh/hồ sơ (trong đó nộp cho sở giáo dục và đào tạo 20.000 đồng, nộp cho trường khi đến nhập học 10.000 đồng).

III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÁC TRƯỜNG

1. Trách nhiệm của các sở GDĐT:

a) Hướng dẫn các trường phổ thông có thí sinh thuộc diện tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng khai phiếu đăng ký tuyển thẳng, phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển và phiếu đăng ký xét tuyển thẳng.

b) Trước ngày 20/7/2016, gửi hồ sơ đăng ký tuyển thẳng; hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng kèm theo danh sách (Phụ lục 6; Phụ lục 7) cho các trường thí sinh đăng ký tuyển thẳng và xét tuyển thẳng.

2. Trách nhiệm của các đại học, học viện; các trường ĐH, CĐ:

a) Căn cứ quy định của Quy chế tuyển sinh và danh mục ngành đào tạo được tuyển thẳng theo quy định tại khoản 1, phần I của văn bản này, các trường quy định cụ thể ngành thí sinh được tuyển thẳng tương ứng với loại giải và môn thi của thi sinh đoạt giải; quy định cụ thể về ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng; quy trình xét xếp ngành học tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng của trường, công bố công khai trên trang thông tin điện tử của trường, trang thông tin thi tuyển sinh của Bộ GDĐT và trên các phương tiện thông tin đại chúng trước ngày 20/4/2016.

b) Tổ chức xét tuyển cho những thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển đã đăng ký vào trường.

c) Trước ngày 05/8/2016:

- Gửi kết quả tuyển thẳng cho các sở GDĐT để thông báo cho thí sinh;

- Tổ chức xét tuyển những thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường và gửi kết quả xét tuyển thẳng cho các sở GDĐT thông báo cho thí sinh.

d) Báo cáo kết quả tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng về Bộ GDĐT (Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục) trước ngày 01/9/2016.

Các sở GDĐT; các đại học, học viện; các trường ĐH, CĐ triển khai thực hiện công văn này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, liên hệ trực tiếp với Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục để kịp thời xử lý./.

 

Bộ Giáo dục và Đào tạo (moet.edu.vn)


Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

Tài liệu học tập

Bài giảng môn GDQP của khối 12 bài 3, bài 8

Bài 3: Quân đội và Công an nhân dân Việt NamBài 8: Công tác phòng không nhân dânFont VNI Times nếu máy tính em nào bị lỗi có thể tải font đính kèm tại đâyTải font xuống giải nén ra copy và dán vào đường dẫn như sau: C:\Windows\Fonts
Tháng 4 18, 2020 by Administrator

Tài liệu học tập môn GDQP 11 lần 1

Bài 4: đang cập nhật... Bài 5: Kỹ thuật bắn súng AK Bài 7: Kỹ thuật cấp cứu và chuyển thương
Tháng 4 16, 2020 by Administrator
Đọc thêm:

elearning vnedu

Ủng hộ Hội Khuyến học

Số tài khoản ủng hộ Hội khuyến học:
Tên: Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
Số TK: 4200 20100 4866
Tại ngân hàng NN & PT nông thôn CN QNam
DANH SÁCH TẬP THỂ ỦNG HỘ
Năm học 2020 - 2021

- Danh sách chi tiết cá nhận ủng hộ khuyến học đến ngày 17/2/2022

1. Công ty Hùng Hoàng Hoa: 10.000.000 VNĐ

2. Công ty Tấn Đức-Đà Nẵng: 20.000.000 VNĐ

3. Công ty sắt thép ThànhViệt: 2.000.000 VNĐ

4. Cựu HS Khóa 2000-2003: 6.500.000 VNĐ

5. Cựu HS Khóa 2006-2008: 3.000.000 VNĐ

6. Công ty TNHH gạch Đồng Tâm Nhất Nguyên: 5.000.000 VNĐ

7. Công ty Trầm Hương Hồng Ngọc: 15.000.000 VNĐ

DANH SÁCH TẬP THỂ ỦNG HỘ QUỸ KHUYẾN HỌC
Năm học 2022 - 2023

Lớp 10/1, Số lượng: 35HS, số tiền: 5.000.000
Lớp 10/2, Số lượng: 35HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 10/3, Số lượng: 35HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 10/4, Số lượng: 35HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 10/5, Số lượng: 35HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 10/6, Số lượng: 35HS, số tiền: 10.000.000
Lớp 10/7, Số lượng: 35HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 10/8, Số lượng: 30HS, số tiền: 5.000.000
Lớp 11/1, Số lượng: 34HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 11/2, Số lượng: 34HS, số tiền: 10.000.000
Lớp 11/3, Số lượng: 35HS, số tiền: 9000000
Lớp 11/4, Số lượng: 35HS, số tiền: 5000000
Lớp 11/5, Số lượng: 34HS, số tiền: 6000000
Lớp 11/6, Số lượng: 35HS, số tiền: 8250000
Lớp 11/7, Số lượng: 35HS, số tiền: 10.000.000
Lớp 11/8, Số lượng: 35HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 12/1, Số lượng: 35HS, số tiền: 5.000.000
Lớp 12/2, Số lượng: 35HS, số tiền: 6.000.000
Lớp 12/3, Số lượng: 35HS, số tiền: 10.500.000
Lớp 12/4, Số lượng: 36HS, số tiền: 9.000.000
Lớp 12/5, Số lượng: 35HS, số tiền: 10.000.000
Lớp 12/6, Số lượng: 36HS, số tiền: 9.000.000
Lớp 12/7, Số lượng: 35HS, số tiền: 5.000.000
Lớp 12/8, Số lượng: 33HS, số tiền: 5.500.000

TC: Số lượng: 832 HS, số tiền: 177.250.000

Bằng chữ: Một trăm bảy mươi bảy triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng y)

 

 

 

 

 

 

 

Video

You need Flash player 6+ and JavaScript enabled to view this video.
Title: Hướng dẫn công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19 trong trường học

Liên kết

banner hcm

Thống kê

Các thành viên : 3
Nội dung : 1221
Liên kết web : 15
Số lần xem bài viết : 4656016
Hiện có 57 khách Trực tuyến

Gallery ảnh

Danh bạ điện thoại

STT Họ và Tên Chuyên môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Văn Chương Ngữ văn Hiệu trưởng 0905 771 735
2 Phan Văn Lĩnh Tin học Phó Hiệu trưởng 0905 549 322
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ SỐ ĐIỆN THOẠI
1  Lê Tấn Hùng QTV Hệ thống hạng III (Tổ trưởng) 0935 000 411
2  Nguyễn Văn Chương Nhân viên Bảo Vệ (Tổ Phó) 0918 822 537
3  Trần Công Biểu Nhân viên Bảo Vệ 0935 283 646
4  Nguyễn Văn Tập   Nhân viên Bảo vệ   0944 869 261
5  Lê Kim Thoa Nhân viên Giáo vụ 
0968 490 234
6  Ngô Thị Nguyên Sa Nhân viên Giáo vụ  0946 295 023
7  Nguyễn Thị Trang  Nhân viên Thư Viện  0358 579 296
8  Nguyễn Thị Quỳnh Trâm Nhân viên Thư Viện  0935 056 786
9  Nguyễn Thị Thuỷ Nhân viên Kế toán 0979 196 480
10  Nguyễn Thị Thúy  Nhân viên Văn Thư - Thủ Quỹ  0985 755 421 
11  Phạm Thị Hà Nhân viên Văn Thư Lưu trữ 0363 456 274
12  Phạm Thị Phương Tùng Nhân viên Phục Vụ 0919 764 564
13  Nguyễn Thị Thảo Hiếu Nhân viên Y Tế 0981 577 127
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Diệp Tình Toán Tổ Trưởng CM 0914 153 132
2 Nguyễn Thanh Thiên Toán Tổ Phó CM 0905 662 875
3 Nguyễn Thị Bích Xuân Toán Giáo Viên 0905 504 753
4 Võ Tiến Toán Giáo Viên 0905 088 529
5 Lê Thị Thương Toán

PCT Công đoàn cơ sở - Giáo Viên

0915 050 895
6 Trương Trần Tấn Phước Toán Giáo Viên 0969043321
7 Lê Đình Nhật Toán Giáo Viên 0932 599 739
8 Bùi Xuân Toàn Toán Giáo Viên 0985477797
9 Trần Thị Phương Thảo Toán Giáo viên 0358281845

 

 

STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Võ Quốc Á Vật lý Tổ trưởng CM  0913 832 400
2 Từ Thị Như Phương Vật lý Giáo Viên 0982 300 311
3 Nguyễn Văn Quang Vật lý Giáo Viên 0903 471 070
4 Trương Ngọc Điểu Vật lý

Thư ký Hội đồng - Giáo Viên

0977 701 517
5 Phạm Thị Mỹ Hảo Vật lý Giáo viên 0932 493 662
6 Đỗ Linh Thắng Vật lý Giáo viên 0338 326 809
7 Mai Phước Đạt Vật lý Giáo viên 0964367695
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Hồ Ngọc Quốc Hóa Tổ trưởng CM 0903 541 873
2 Vũ Thị Linh Hóa Tổ phó CM  0937 879 103
3 Nguyễn Thị Mỹ Dung Hóa Giáo Viên 0932 400 801
4 Trần Thị Thanh Tùng Hóa Giáo Viên 0935 091 019
5 Nguyễn Thị Hồng Mai Hóa Giáo Viên 0905 702 102
6 Nguyễn Văn Kỳ Hóa Giáo Viên 0914 076 318 
7 Phạm Thị Thanh Tâm Hóa Giáo viên 01632 896 218
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Nguyễn Ngọc Ân Tiếng Anh Tổ Trưởng CM 0905 055 929
2 Lê Viết Hà Tiếng Anh Tổ Phó CM 0905 231 161
3 Nguyễn Phước Hào Tiếng Anh Giáo Viên 0905 540 418
4 Phan Nguyễn Hồng Ngân Tiếng Pháp Giáo viên  0905 997 383
5 Trần Thị Lệ Thương Tiếng Anh Giáo Viên 0982 171 074
6 Ngô Thị Thanh Châu Tiếng Anh Giáo Viên 0382117507
7 Nguyễn Hoàng Cường Tiếng Anh Giáo viên 0932 128 400
8 Đỗ Nguyễn Tường Linh Tiếng Anh Giáo viên 0763 155 625
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Văn Chương Ngữ văn Hiệu Trưởng  0905 771 735
2 Ngô Thị Minh Thủy Ngữ văn Tổ trưởng CM 0773 535 075
3 Đoàn Thị Hồng Ngữ văn Tổ phó CM 0387 894 137
4 Nguyễn Lợi Ngữ văn Giáo Viên 0369 104 102
5 Nguyễn Thị Bích Hiền Ngữ văn Giáo Viên 0905 083 378
6 Nguyễn Thị Trúc Đào Ngữ văn Giáo Viên 0827 368 555
7 Nguyễn Thị Thu Thủy Ngữ văn Giáo Viên 0942 534 185
8 Trịnh Thị Hồng Linh Ngữ văn Giáo Viên 0382 360 603
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Trần Minh Thắng Sinh Học Tổ Trưởng CM 0974 233 288
2 Võ Ngọc Bình Sinh Học Tổ phó CM 0914 340 154
3 Nguyễn Thị Nương Sinh Học Giáo Viên 0972 540 202
4 Nguyễn Thúy Trâm Sinh Học Giáo Viên TB 0905 825 473
5 Đặng Thị Thu Hà Sinh Học Giáo viên 0378 909 080 
6 Huỳnh Thị Hiền  Sinh Học Giáo viên 0943 121 459 
7 Nguyễn Trần Bảo Duy Sinh Học Giáo viên 0373 585 427
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Nguyễn Văn Như Tin Học Tổ Trưởng CM 0914 118 731
2 Phan Văn Lĩnh  Tin Học Phó HT, Tổ Phó, CTCĐ 0905 549 322
3 Trương Thị Hằng Tin Học Giáo Viên 0905 374 595
4 Bùi Khoa  Tin Học Giáo Viên 0376 742 622 
5 Ôn Quang Hùng Tin Học Giáo Viên 0399 358 785
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Thị Hồng Phước Lịch sử Tổ Trưởng CM

0382 394 384

2 Phạm Thị Thanh Thu Lịch sử Tổ Phó CM 0963 277 631
3 Nguyễn Thị Minh Thuận Lịch sử Giáo Viên 0838 990 555
4 Bùi Thanh Sơn Địa lý Giáo Viên 0905 837 784
5 Phạm Thị Ái Vân Lịch sử Giáo Viên 0906 551 037
6 Nguyễn Thị Diêu Địa lý Giáo Viên 0983 876 477
7 Trần Thị Thùy Dung Địa lý Giáo viên 0366 508 713
8 Mai Thị Lệ Huyền Địa lý Bí thư Đoàn trường - Giáo viên 0366 546 221
9 Bùi Ngọc Bích Thủy GDCD Giáo viên 0702 711 079
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Võ Quốc Châu Thể Dục - Quốc phòng Tổ Trưởng CM 0943 733 997
2 Huỳnh Đức Tỉnh Thể Dục - Quốc phòng Tổ Phó CM  0905 159 522
3 Nguyễn Xuân Tùng Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên 0376 864 747
4 Châu Văn Thọ Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên 0919 437 625
5 Phạm Vĩnh Phúc Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên  0905 020 097