Trang chủTin tứcBản tin trườngKế hoạch ôn tập và kiểm tra học kỳ 1 năm học 2019 - 2020

Kế hoạch ôn tập và kiểm tra học kỳ 1 năm học 2019 - 2020

Thực hiện Công văn số 1381/SGDĐT-GDTrH ngày 04/9/2019 về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2019 – 2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) Quảng Nam;
Thực hiện công văn chỉ đạo số 2040/ SGDĐT-GDTrH ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Sở GD&ĐT Quảng Nam V/v tổ chức kiểm tra học kỳ I cấp THPT năm học 2019 – 2020;
Ban giám hiệu Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm triển khai kế hoạch ôn tập và kiểm tra HKI năm học 2019 – 2020 cụ thể như sau:
I. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Kế hoạch ôn tập
- Giới hạn chương trình từ tuần 01đến tuần 16 thực học.  Các tổ chuyên môn căn cứ vào Hướng dẫn ôn tập (giới hạn chương trình ôn tập) của Sở GD-ĐT Quảng Nam để triển khai cho GV tiến hành ôn tập.

2. Kế hoạch kiểm tra
2.1. Thời gian kiểm tra
- Các môn: Công nghệ; Thể dục; Giáo dục Quốc phòng; Tin học khối 10, 11, 12 được tổ chức kiểm tra theo đơn vị lớp và theo TKB từ 23 tháng 12 năm 2019 đến ngày 02 tháng 01 năm 2020.
- Các môn còn lại: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Ngoại ngữ, GDCD của 3 khối lớp 10, 11, 12 được tổ chức kiểm tra từ ngày 03/01/2020 đến 09/01/2020.

2.2. Cách thức kiểm tra
- Các môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Ngoại ngữ, GDCD khối 10, 11, 12 được kiểm tra chung toàn trường. Học sinh từng khối sẽ được xáo đều, chia SBD theo thứ tự Alphabet, mỗi khối được phân 11-12 phòng kiểm tra.

2.3. Hình thức đề kiểm tra   
2.3.1. Đối với khối lớp 12:
- Môn Ngữ văn theo hình thức tự luận và có hai phần: đọc hiểu và làm văn;
- Các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục Công dân (GDCD), Tiếng Anh theo hình thức trắc nghiệm khách quan;
- Các môn còn lại theo hình thức đã được tổ/nhóm chuyên môn thống nhất và hiệu trưởng phê duyệt, phù hợp với đặc điểm dạy và học của từng môn theo hướng đánh giá năng lực của học sinh.
2.3.2. Đối với khối lớp 10, 11:
- Môn Ngữ văn theo hình thức tự luận và có hai phần: đọc hiểu và làm văn;
- Các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, GDCD theo hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận, trong đó 50% trắc nghiệm khách quan và 50% tự luận;
- Môn Tiếng Anh gồm có hai phần trắc nghiệm và viết;
- Các môn còn lại theo hình thức được tổ/nhóm chuyên môn thống nhất và được Hiệu trưởng phê duyệt, phù hợp với đặc điểm dạy và học của từng môn, của địa phương và theo hướng đánh giá năng lực của học sinh.

2.4. Cấu trúc đề kiểm tra
- Đề kiểm tra theo hướng đánh giá năng lực người học ở cả 4 mức độ nhận biết (40%), thông hiểu (30%), vận dụng (20%), vận dụng cao (10%) đáp ứng yêu cầu cơ bản và nâng cao, đảm bảo phân hóa trình độ học sinh.
- Nội dung đề kiểm tra học kỳ ở tất cả các khối lớp không có phần riêng, chỉ có phần chung cho cả hai chương trình (chuẩn và nâng cao) và không có các nội dung trong phần đã được điều chỉnh, giảm tải.

2.5. Ra đề kiểm tra
- Phòng GDTrH, Sở GDĐT chịu trách nhiệm tổ chức ra đề chung 9 môn học của 3 khối lớp 10, 11, 12: Ngữ văn, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, GDCD và Tiếng Anh (chương trình 7 năm).
- Riêng đối với môn Tiếng Anh lớp 10, 11 và 12 thí điểm (chương trình 10 năm), trường tự ra đề và tổ chức kiểm tra theo lịch riêng, nội dung kiểm tra theo đúng hướng dẫn tại Công văn số 1388/SGDĐT-GDTrH ngày 31/10/2014 của Sở GDĐT ở mục III.2 (kiểm tra 4 kỹ năng và từ vựng, ngữ pháp). TTCM lên phương án kiểm tra kỹ năng Nói và các kỹ năng còn lại để BGH sắp xếp lịch kiểm tra.
- Đối với các lớp chuyên 10, 11: Các Tổ CM ra đề phù hợp với yêu cầu và đối tượng học sinh chuyên. Tổ chức kiểm tra theo lịch riêng môn chuyên của các lớp chuyên. Thời gian làm bài của môn chuyên tuỳ theo yêu cầu của môn học. TTCM báo lại với BGH về thời gian làm bài của môn chuyên.  
 - Quy định về hình thức của đề kiểm tra môn tiếng Anh hệ 10 năm và các môn chuyên:
+ Font chữ Times New Roman; cỡ chữ 13; bề rộng lề của trang: lề trên 2 cm; lề dưới 2 cm; lề trái 2,5 cm; lề phải 2 cm.; khoảng cách dòng Multiple 1,15.
+ Nếu đề có từ 02 trang trở lên, thầy cô phải đánh số trang ở góc phải, bên dưới theo hình thức: trang 1/2, nếu đề có 2 trang.
Lưu ý: Tùy theo đề, thầy cô có thể linh hoạt điều chỉnh sao cho vừa đầy trang.
+ Hình thức tiêu đề của của đề thi phải thống nhất theo form mẫu sau:

form-tieu-de-KT

 2.7. Lịch kiểm tra chung toàn trường (Căn cứ theo lịch KT của Sở GD)
- Môn Tiếng Anh hệ 10 năm: Theo lịch riêng không theo lịch kiểm tra chung của Sở GD&ĐT (thông báo sau).
- Môn Tiếng Anh hệ 7 năm gồm Khối 12 (trừ 12 chuyên Anh) và học sinh khối 11 hệ 7 năm thì kiểm tra theo lịch chung của Sở.
- Các môn chuyên khối 10 và 11: Tổ chức kiểm tra vào chiều thứ 5 (ngày 26/12/2019) vào lúc 14 giờ 00 phút.
Lịch kiểm tra học kỳ xem phụ lục đính kèm bên dưới.

3. Phân công nhiệm vụ
3.1. Trách nhiệm của BGH
- Quán triệt sâu sắc trong CBGVNV và HS về mục đích, yêu cầu của công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh trong HKI năm học 2019-2020.
- Xây dựng Kế hoạch tổ chức kiểm tra học kỳ I, triển khai đầy đủ, kịp thời đến toàn thể CBGVNV và HS.
- Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc công tác kiểm tra HKI đảm bảo tính nghiêm túc, hiệu quả. Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra HKI năm học 2019-2020. Phân công nhiệm vụ cho các TTCM, TKHĐ, Thanh tra nhân dân trường học, Công đoàn, Giáo vụ trực tiếp tham gia vào quá trình điều hành và tổ chức kiểm tra.

3.2. Trách nhiệm của Tổ trưởng chuyên môn
- Trực tiếp chỉ đạo, phân công giáo viên ôn tập, ra đề, phản biện đề (đề trường ra). Chịu trách nhiệm về tính chính xác, khoa học của đề ra; bảo đảm tính tuyệt mật của đề. Đối với phần Trắc nghiệm, Tổ trưởng triển khai xây dựng 2 đề tương đương và xáo thành 8 mã đề (4x2 đề) đối với các môn trường ra đề.
- Kết hợp với Ban chỉ đạo, Thư ký Hội đồng kiểm tra nhà trường làm nhiệm vụ phân đề kiểm tra đến tận phòng vào các buổi kiểm tra có môn của tổ mình.

3.3. Trách nhiệm của Thư ký Hội đồng kiểm tra
- Trực tiếp tham gia vào các buổi kiểm tra. Cùng với Ban chỉ đạo phân công giáo viên coi kiểm tra hàng buổi.
- Báo cáo cho BGH về diễn biến của kỳ kiểm tra. Đề xuất các biện pháp xử lý khi có sự cố bất thường xảy ra trong quá trình kiểm tra.

3.4. Trách nhiệm của Giáo vụ
- Tiến hành xáo trộn toàn bộ học sinh theo từng khối lớp, lên phương án phân phòng kiểm tra, đánh số thứ tự, số báo danh học sinh theo thứ tự Alphabet.
- Lập sổ theo dõi, biên bản bàn giao, nhật ký quá trình kiểm tra. Lập các biên bản rời về các trường hợp vi phạm quy chế kiểm tra.
- Nhận đề kiểm tra từ Sở GD-ĐT Quảng Nam.

3.5. Trách nhiệm của Thanh tra nhân dân trường học, Công đoàn
- Trực tiếp tham gia giám sát quá trình sao in đề, bảo mật đề và phân phối đề về cho các phòng kiểm tra hàng buổi.
- Giám sát quá trình tổ chức kiểm tra; cùng với Ban chỉ đạo kiểm tra nhắc nhở, động viên, chấn chỉnh giáo viên coi kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ của mình.

3.6. Trách nhiệm của Giáo viên
- Tham gia coi kiểm tra đầy đủ theo sự phân công của BGH. Đi coi kiểm tra đúng giờ, thu bài đầy đủ. Để không bị động trong phân công giám thị, BGH không giải quyết bất kỳ trường hợp xin nghỉ coi KT vì lý do cá nhân (Trừ trường hợp đau ốm đột xuất). Nếu vì lý do cá nhân phải nghỉ thì Thầy Cô được phân công coi KT tự dàn xếp và báo lại với lãnh đạo các buổi KT.
- Nghiêm túc thực hiện chức trách của giáo viên trong quá trình coi kiểm tra, đảm bảo tính nghiêm minh, công bằng.
- Nghiêm túc thực hiện đúng quy chế trong kiểm tra, đánh giá học sinh.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Kế hoạch đã được BGH thống nhất, phê duyệt, thông qua trong toàn thể Hội đồng sư phạm nhà trường. Kế hoạch được triển khai cụ thể đến các bộ phận, từng thành viên trong nhà trường.
- Các Tổ trưởng CM, GVCN, GVBM, Giáo vụ, TKHĐ, Thanh tra nhân dân trường học quán triệt sâu sắc tinh thần, nội dung kế hoạch này; nghiêm túc thực hiện và hoàn thành các phần việc được phân công.
- Mọi vướng mắc yêu cầu thông tin kịp thời cho BGH để được giải quyết.

*** Lưu ý: Ngày 23/12/2019 (Thứ 2): 14h00 kiểm tra học kỳ các môn chuyên Khối 10, 11, 12; GVCN coi kiểm tra tại phòng học của lớp.

lich-kiem-tra-hoc-ky-1-2019-2020

Kế hoạch số 28/KH-KTHK1 NBK ngày 27 tháng 11 năm 2019 của trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm về việc ôn tập và kiểm tra học kỳ 1 năm học 2019 - 2020

Công văn số 2040/SGDĐT-GDTrH ngày 26/11/2019 của Sở GDĐT


Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

Tài liệu học tập

Bài giảng môn GDQP của khối 12 bài 3, bài 8

Bài 3: Quân đội và Công an nhân dân Việt NamBài 8: Công tác phòng không nhân dânFont VNI Times nếu máy tính em nào bị lỗi có thể tải font đính kèm tại đâyTải font xuống giải nén ra copy và dán vào đường dẫn như sau: C:\Windows\Fonts
Tháng 4 18, 2020 by Administrator

Tài liệu học tập môn GDQP 11 lần 1

Bài 4: đang cập nhật... Bài 5: Kỹ thuật bắn súng AK Bài 7: Kỹ thuật cấp cứu và chuyển thương
Tháng 4 16, 2020 by Administrator
Đọc thêm:

elearning vnedu

Ủng hộ Hội Khuyến học

Số tài khoản ủng hộ Hội khuyến học:
Tên: Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
Số TK: 4200 20100 4866
Tại ngân hàng NN & PT nông thôn CN QNam
DANH SÁCH TẬP THỂ ỦNG HỘ
Năm học 2020 - 2021

- Danh sách chi tiết cá nhận ủng hộ khuyến học đến ngày 17/2/2022

1. Công ty Hùng Hoàng Hoa: 10.000.000 VNĐ

2. Công ty Tấn Đức-Đà Nẵng: 20.000.000 VNĐ

3. Công ty sắt thép ThànhViệt: 2.000.000 VNĐ

4. Cựu HS Khóa 2000-2003: 6.500.000 VNĐ

5. Cựu HS Khóa 2006-2008: 3.000.000 VNĐ

6. Công ty TNHH gạch Đồng Tâm Nhất Nguyên: 5.000.000 VNĐ

7. Công ty Trầm Hương Hồng Ngọc: 15.000.000 VNĐ

DANH SÁCH TẬP THỂ ỦNG HỘ QUỸ KHUYẾN HỌC
Năm học 2022 - 2023

Lớp 10/1, Số lượng: 35HS, số tiền: 5.000.000
Lớp 10/2, Số lượng: 35HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 10/3, Số lượng: 35HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 10/4, Số lượng: 35HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 10/5, Số lượng: 35HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 10/6, Số lượng: 35HS, số tiền: 10.000.000
Lớp 10/7, Số lượng: 35HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 10/8, Số lượng: 30HS, số tiền: 5.000.000
Lớp 11/1, Số lượng: 34HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 11/2, Số lượng: 34HS, số tiền: 10.000.000
Lớp 11/3, Số lượng: 35HS, số tiền: 9000000
Lớp 11/4, Số lượng: 35HS, số tiền: 5000000
Lớp 11/5, Số lượng: 34HS, số tiền: 6000000
Lớp 11/6, Số lượng: 35HS, số tiền: 8250000
Lớp 11/7, Số lượng: 35HS, số tiền: 10.000.000
Lớp 11/8, Số lượng: 35HS, số tiền: 7.000.000
Lớp 12/1, Số lượng: 35HS, số tiền: 5.000.000
Lớp 12/2, Số lượng: 35HS, số tiền: 6.000.000
Lớp 12/3, Số lượng: 35HS, số tiền: 10.500.000
Lớp 12/4, Số lượng: 36HS, số tiền: 9.000.000
Lớp 12/5, Số lượng: 35HS, số tiền: 10.000.000
Lớp 12/6, Số lượng: 36HS, số tiền: 9.000.000
Lớp 12/7, Số lượng: 35HS, số tiền: 5.000.000
Lớp 12/8, Số lượng: 33HS, số tiền: 5.500.000

TC: Số lượng: 832 HS, số tiền: 177.250.000

Bằng chữ: Một trăm bảy mươi bảy triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng y)

 

 

 

 

 

 

 

Video

You need Flash player 6+ and JavaScript enabled to view this video.
Title: Hướng dẫn công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19 trong trường học

Liên kết

banner hcm

Thống kê

Các thành viên : 3
Nội dung : 1261
Liên kết web : 15
Số lần xem bài viết : 5104404
Hiện có 26 khách Trực tuyến

Gallery ảnh

Danh bạ điện thoại

STT Họ và Tên Chuyên môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Văn Chương Ngữ văn Hiệu trưởng 0905 771 735
2 Phan Văn Lĩnh Tin học Phó Hiệu trưởng (PT Chuyên Môn) 0905 549 322
3 Lê Viết Hà Ngoại ngữ Phó Hiệu trưởng (PT CSVC-NGLL) 0905 231 161
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ SỐ ĐIỆN THOẠI
1  Lê Tấn Hùng QTV Hệ thống hạng III (Tổ trưởng) 0935 000 411
2  Nguyễn Văn Chương Nhân viên Bảo Vệ 0918 822 537
3  Trần Công Biểu Nhân viên Bảo Vệ 0935 283 646
4  Nguyễn Văn Tập   Nhân viên Bảo vệ   0944 869 261
5  Lê Kim Thoa Nhân viên Giáo vụ 
0968 490 234
6  Ngô Thị Nguyên Sa Nhân viên Giáo vụ  0946 295 023
7  Nguyễn Thị Trang  Nhân viên Thư Viện  (Tổ Phó) 0358 579 296
8  Nguyễn Thị Quỳnh Trâm Nhân viên Thư Viện  0935 056 786
9  Nguyễn Thị Thuỷ Nhân viên Kế toán 0979 196 480
10  Nguyễn Thị Thúy  Nhân viên Văn Thư - Thủ Quỹ  0985 755 421 
11  Phạm Thị Hà Nhân viên Văn Thư Lưu trữ 0363 456 274
12  Phạm Thị Phương Tùng Nhân viên Phục Vụ 0919 764 564
13  Nguyễn Thị Thảo Hiếu Nhân viên Y Tế 0981 577 127
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Diệp Tình Toán Tổ Trưởng CM 0914 153 132
2 Nguyễn Thanh Thiên Toán Tổ Phó CM 0905 662 875
3 Nguyễn Thị Bích Xuân Toán Giáo Viên 0905 504 753
4 Võ Tiến Toán Giáo Viên 0905 088 529
5 Lê Thị Thương Toán

CT Công đoàn cơ sở - Giáo Viên

0915 050 895
6 Trương Trần Tấn Phước Toán Giáo Viên 0969043321
7 Lê Đình Nhật Toán Giáo Viên 0932 599 739
8 Bùi Xuân Toàn Toán Giáo Viên 0985477797
9 Trần Thị Phương Thảo Toán Giáo viên 0358281845
10 Cao Trung Thạch Toán Giáo viên 0962320079

 

 

STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Võ Quốc Á Vật lý Tổ trưởng CM  0913 832 400
2 Từ Thị Như Phương Vật lý Giáo Viên 0982 300 311
3 Nguyễn Văn Quang Vật lý Giáo Viên 0903 471 070
4 Trương Ngọc Điểu Vật lý

Thư ký Hội đồng - Giáo Viên

0977 701 517
5 Phạm Thị Mỹ Hảo Vật lý Giáo viên 0932 493 662
6 Đỗ Linh Thắng Vật lý Giáo viên 0338 326 809
7 Mai Phước Đạt Vật lý Giáo viên 0964 367 695
8 Nguyễn Văn Linh Vật lý Giáo viên ---
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Hồ Ngọc Quốc Hóa Tổ trưởng CM 0903 541 873
2 Vũ Thị Linh Hóa Tổ phó CM  0937 879 103
3 Nguyễn Thị Mỹ Dung Hóa Giáo Viên 0932 400 801
4 Trần Thị Thanh Tùng Hóa Giáo Viên 0935 091 019
5 Nguyễn Thị Hồng Mai Hóa Giáo Viên 0905 702 102
6 Nguyễn Văn Kỳ Hóa Phó CT Công đoàn CS - Giáo Viên 0914 076 318 
7 Phạm Thị Thanh Tâm Hóa Giáo viên 01632 896 218
8 Lê Thị Lành Hóa Giáo viên 0905 680 236
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Nguyễn Ngọc Ân Tiếng Anh Tổ Trưởng CM 0905 055 929
2 Lê Viết Hà Tiếng Anh Phó Hiệu trưởng 0905 231 161
3 Nguyễn Phước Hào Tiếng Anh Tổ Phó CM 0905 540 418
4 Phan Nguyễn Hồng Ngân Tiếng Pháp Giáo viên  0905 997 383
5 Trần Thị Lệ Thương Tiếng Anh Giáo Viên 0982 171 074
6 Ngô Thị Thanh Châu Tiếng Anh Giáo Viên 0382117507
7 Nguyễn Hoàng Cường Tiếng Anh Giáo viên 0932 128 400
8 Đỗ Nguyễn Tường Linh Tiếng Anh Giáo viên 0763 155 625
9 Nguyễn Thị Quý Trân Tiếng Anh Giáo viên ---
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Văn Chương Ngữ văn Hiệu Trưởng  0905 771 735
2 Ngô Thị Minh Thủy Ngữ văn Tổ trưởng CM 0773 535 075
3 Đoàn Thị Hồng Ngữ văn Tổ phó CM 0387 894 137
4 Nguyễn Lợi Ngữ văn Giáo Viên 0369 104 102
5 Nguyễn Thị Bích Hiền Ngữ văn Giáo Viên 0905 083 378
6 Nguyễn Thị Trúc Đào Ngữ văn Giáo Viên 0827 368 555
7 Nguyễn Thị Thu Thủy Ngữ văn Giáo Viên 0942 534 185
8 Trịnh Thị Hồng Linh Ngữ văn Giáo Viên 0382 360 603
9 Võ Kiều Duyên Ngữ văn Giáo Viên ---
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Trần Minh Thắng Sinh Học Tổ Trưởng CM 0974 233 288
2 Võ Ngọc Bình Sinh Học Tổ phó CM 0914 340 154
3 Nguyễn Thị Nương Sinh Học Giáo Viên 0972 540 202
4 Nguyễn Thúy Trâm Sinh Học Giáo Viên TB 0905 825 473
5 Đặng Thị Thu Hà Sinh Học Giáo viên 0378 909 080 
6 Huỳnh Thị Hiền  Sinh Học Giáo viên 0943 121 459 
7 Nguyễn Trần Bảo Duy Sinh Học Giáo viên 0373 585 427
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Nguyễn Văn Như Tin Học Tổ Trưởng CM 0914 118 731
2 Phan Văn Lĩnh  Tin Học Phó Hiệu Trưởng 0905 549 322
3 Trương Thị Hằng Tin Học Giáo Viên 0905 374 595
4 Ôn Quang Hùng Tin Học Giáo Viên 0399 358 785
5 Phan Thị Kim Tuyên Âm nhạc Giáo Viên ----
6 Lê Thị Minh Thư Mỹ Thuật Giáo Viên ----
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Phạm Thị Thanh Thu Lịch sử Tổ trưởng CM 0963 277 631
2 Nguyễn Thị Minh Thuận Lịch sử Giáo Viên 0838 990 555
3 Phạm Thị Ái Vân Lịch sử Giáo Viên 0906 551 037
4 Đỗ Quang Lâm Lịch sử Giáo Viên ---
5 Đặng Phú Phong Lịch sử Giáo Viên ---
6 Bùi Ngọc Bích Thủy GDCD Giáo viên 0702 711 079
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Thị Hồng Phước Lịch sử Tổ Trưởng CM

0382 394 384

2 Bùi Thanh Sơn Địa lý Giáo Viên 0905 837 784
3 Nguyễn Thị Diêu Địa lý Giáo Viên 0983 876 477
4 Trần Thị Thùy Dung Địa lý Giáo viên 0366 508 713
5 Mai Thị Lệ Huyền Địa lý Bí thư Đoàn trường - Giáo viên 0366 546 221
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Võ Quốc Châu Thể Dục - Quốc phòng Tổ Trưởng CM 0943 733 997
2 Huỳnh Đức Tỉnh Thể Dục - Quốc phòng Tổ Phó CM  0905 159 522
3 Nguyễn Xuân Tùng Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên 0376 864 747
4 Châu Văn Thọ Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên 0919 437 625
5 Phạm Vĩnh Phúc Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên  0905 020 097