Trang chủĐiều hànhThông tin, thông báoThể lệ Hội thi Olympic Tiếng Anh học sinh - sinh viên toàn quốc Lần thứ III

Thể lệ Hội thi Olympic Tiếng Anh học sinh - sinh viên toàn quốc Lần thứ III

Thể lệ Hội thi Olympic Tiếng Anh học sinh, sinh viên toàn quốc Lần thứ III (Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 237-KH/TWĐTN-TNTH ngày 18/10/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đoàn)

 

I.    TÊN GỌI, ĐỐI TƯỢNG DỰ THI, THỜI GIAN TỔ CHỨC
1. Tên gọi Hội thi: “Olympic Tiếng Anh học sinh, sinh viên toàn quốc” lần thứ III.

2. Đối tượng dự thi:
2.1. Bảng sinh viên:
- Là sinh viên Việt Nam đang học tập tại các trường cao đẳng, đại học, học viện trên toàn quốc (trừ sinh viên đang theo học chuyên ngành tiếng Anh: sư phạm tiếng Anh, tiếng Anh thương mại, tiếng Anh kinh tế quốc tế, tiếng Anh quan hệ quốc tế, tiếng Anh pháp lý, ngôn ngữ Anh, tiếng Anh biên phiên dịch, tiếng Anh tài chính ngân hàng, tiếng Anh khoa học kỹ thuật và công nghệ trong hệ thống các trường cao đẳng, đại học, học viện).
- Các sinh viên học tại các trường cao đẳng, đại học, học viện chuyên đào tạo về ngoại ngữ nhưng không theo học chuyên ngành tiếng Anh được tham dự thi.

2.2. Bảng học sinh:
- Là học sinh Việt Nam đang học tập tại các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên toàn quốc (trừ học sinh đang theo học các lớp chuyên Anh).

II. NỘI DUNG HỘI THI
Bài thi tại các vòng thi của Hội thi “Olympic tiếng Anh học sinh, sinh viên toàn quốc” lần thứ III được xây dựng theo dạng thức bài thi IELTS giản lược với nội dung là tiếng Anh thường thức.

III.    HÌNH THỨC THI
-    Thí sinh đăng ký dự thi tại địa chỉ OlympicEnglish.vn
-    Khai mạc: 08g30 ngày 27/10/2019 tại thành phố Hà Nội.

1.    Bảng sinh viên
1.1.    Vòng 1:
-    Vòng 1: Từ ngày 27/10/2019 đến ngày 21/12/2019, Thí sinh truy cập vào địa chỉ OlympicEnglish.vn hoặc Fanpage fb.com/olympicTA.HSSV để tham gia dự thi trong 08 tuần. Mỗi thí sinh được dự thi tối đa 05 lần, kết quả dự thi của thí sinh được tính bằng tổng điểm và thời gian trung bình các lần thi trong tuần. Tuần thi bắt đầu từ 09g00 ngày chủ nhật, kết thúc vào 22g00 ngày thứ bảy trong tuần. Kết quả hàng tuần được công bố vào ngày thứ tư của tuần kế tiếp.
Mỗi lần làm bài thi, thí sinh trả lời 60 câu hỏi trắc nghiệm trong vòng 20 phút, nội dung câu hỏi gồm 3 loại:
+ Loại 1: 30 câu hỏi thuộc dạng kiểm tra từ vựng. Các từ vựng nằm trong 3.000 từ phổ thông thường dùng của tiếng Anh.
+ Loại 2: 20 câu hỏi thuộc dạng kiểm tra kiến thức ngữ pháp. Các kiến thức ngữ pháp thuộc các dạng ngữ pháp cơ bản.
+ Loại 3: 10 câu hỏi thuộc dạng nhấn trọng âm và kiểm tra từ vựng khó, không có hiển thị hình minh họa, chỉ có định nghĩa bằng tiếng Anh. Các từ vựng kiểm tra sẽ nằm trong 1,500 từ của đề thi IELTS.
-     Thời gian sẽ được tính từ lúc thí sinh bắt đầu thi cho đến khi kết thúc bài thi, tổng thời gian tối đa của bài thi là 20 phút. Trả lời đúng được 5 điểm mỗi câu hỏi, trả lời sai đối với câu hỏi loại 1 và loại 2 không bị trừ điểm, trả lời sai đối với câu hỏi loại 3 bị trừ 5 điểm. Điểm số tối đa của thi sinh trong vòng thi này là 300 điểm. Thí sinh có thể lựa chọn kết thúc bài thi bất kỳ lúc nào. Điểm số và thời gian ở thời điểm kết thúc bài thi là kết quả xếp hạng cuối cùng.
-    Sau mỗi tuần thi, 50 thí sinh có tổng điểm các lần thi cao nhất, thời gian trung bình các lần thi ngắn nhất sẽ được quyền tham dự vòng 2. Trường hợp thí sinh đã được ghi nhận trong top 50 thí sinh ở tuần trước đó sẽ được thay thế bằng các thí sinh ở vị trí kế tiếp.
-    Từ ngày 20/12/2019 đến ngày 11/02/2020, Ban Tổ chức tiến hành bổ sung kiến thức, kỹ năng sử dụng tiếng Anh cho top 400 thí sinh tham dự vòng 2.

1.2.    Vòng 2:
-    Nội dung thi thuyết trình: Từ ngày 11/02/2020 đến ngày 16/02/2020, thí sinh gửi 01 video clip dự thi thuyết trình theo chủ đề do Ban Tổ chức quy định. Tổng điểm của nội dung này là 300 điểm.
-    Nôi dung thi trực tuyến: Từ ngày 15/02/2020 đến ngày 16/02/2020, thí sinh dự thi phần thi trực tuyến tập trung tại các phòng thi cấp cụm (Ban Tổ chức sẽ thông báo địa điểm phòng thi trước thời gian diễn ra nội dung thi). Nội dung thi bao gồm 60 câu hỏi trực tuyến và 01 bài viết luận.
* Thi trực tuyến: theo dạng thức IELTS rút gọn gồm 30 câu hỏi và 30 câu đánh giá phát âm chấm điểm tự động bằng máy tính. Tổng thời gian tối đa của bài thi là 40 phút. Trả lời đúng được 5 điểm mỗi câu hỏi, trả lời sai không có điểm. Điểm số tối đa thí sinh có thể đạt được ở bài thi là 300 điểm. Thí sinh kết thúc bài thi khi hết thời gian hoặc hoàn thành 60 câu hỏi. Điểm số và thời gian ở thời điểm kết thúc bài thi là kết quả xếp hạng cuối cùng.
* Thi viết luận:
Thí sinh làm một bài luận 450 - 600 từ trên máy tính trong vòng 40 phút theo chủ đề của Ban Tổ chức Hội thi đưa ra. Điểm số tối đa phần thi này là 200 điểm.
-    10 thí sinh có tổng điểm phần thi vòng 2 cao nhất (bao gồm điểm bài giới thiệu thuyết trình video và bài thi trực tuyến), thời gian dự thi tập trung ngắn nhất sẽ tham dự vòng chung kết xếp hạng toàn quốc tại Thành phố Đà Nẵng.

1.3.    Vòng Chung kết xếp hạng toàn quốc
- Thời gian thi: Tối ngày 01/3/2020
- Địa điểm thi: Thành phố Đà Nẵng.
- Hình thức thi:
+  Phần 1: Mỗi thí sinh trả lời trên máy tính 40 câu hỏi trắc nghiệm và hỏi đáp. Thời gian suy nghĩ và trả lời mỗi câu hỏi là 20 giây. Mỗi câu hỏi trả lời đúng được 5 điểm, sai không có điểm. Điểm tối đa phần thi này là 200 điểm.

+ Phần 2: Các thí sinh sẽ tham gia trả lời 10 câu hỏi dưới dạng điền đáp án dựa vào video tình huống của Ban Tổ chức. Thời gian suy nghĩ và trả lời mỗi câu hỏi là 15 giây tính từ thời điểm kết thúc video; thí sinh trả lời đúng trong thời gian ngắn nhất được 30 điểm, trả lời đúng ở vị trí thứ 2, 3, 4, 5 được 20 điểm, trả lời đúng ở các vị trí còn lại được 10 điểm, trả lời sai hoặc không đưa ra được phương án trả lời bị trừ 10 điểm. Điểm tối đa phần thi này là 300 điểm.
05 thí sinh có điểm số cao nhất, thời gian trả lời ngắn nhất sau phần thi thứ nhất và thứ hai sẽ tham dự phần thi tiếp theo.

+ Phần 3: Mỗi thí sinh có 01 lần lựa chọn gói câu hỏi theo các mức 40 điểm, 60 điểm, 80 điểm theo dạng hỏi đáp, thí sinh sử dụng micro để trả lời (mỗi gói gồm 03 câu hỏi, mức điểm từng câu hỏi tương ứng là 10-10-20; 20-20-20; 20-30-30). Thời gian suy nghĩ và trả lời của mỗi câu hỏi là 30 giây. Trả lời đúng được trọn số điểm, trả lời sai hoặc không đầy đủ đáp án sẽ không có điểm. Thí sinh lựa chọn câu hỏi trả lời sai hoặc chưa đầy đủ, các thí sinh còn lại giành quyền trả lời bằng cách ra tín hiệu chuông sau hiệu lệnh của người dẫn chương trình “Mời các thí sinh còn lại bổ sung”. Thời gian cho thí sinh trả lời bổ sung câu hỏi là 30 giây. Mỗi câu hỏi chỉ được bổ sung 01 lần. Trả lời bổ sung đúng (kể cả câu hỏi ngôi sao hy vọng của thí sinh khác) được trọn số điểm câu hỏi, bổ sung sai hoặc không đầy đủ đáp án sẽ bị trừ đi số điểm của câu hỏi. Lần trả lời cuối cùng của từng thí sinh là thông tin được ghi nhận để đánh giá kết quả. Mỗi thí sinh được đặt ngôi sao hy vọng 01 lần trước khi bắt đầu câu hỏi đúng được nhân đôi số điểm, sai bị trừ 50% số điểm của câu hỏi.

+ Phần 4: 03 thí sinh có điểm số cao nhất, thời gian trả lời ngắn nhất sau 03 phần thi sẽ bốc thăm và thuyết trình theo các chủ đề cho trước và trả lời câu hỏi vấn đáp của Ban Giám khảo. Điểm số tối đa của phần thi này là 300 điểm, trong đó 200 điểm thuộc nội dung thuyết trình và 100 điểm thuộc nội dung trả lời câu hỏi của Ban Giám khảo.
2.    Bảng học sinh

2.1.     Vòng 1
-    Cách thức thi giống như Vòng 1 - Bảng sinh viên.

2.2.    Vòng 2
-    Cách thức thi giống như Vòng 2 - Bảng sinh viên.

2.3.    Vòng Chung kết xếp hạng toàn quốc
- Thời gian thi: Sáng ngày 01/3/2020
- Địa điểm thi: Thành phố Đà Nẵng
- Hình thức thi: Giống như Vòng Chung kết xếp hạng toàn quốc - Bảng sinh viên.

IV. CƠ CẤU GIẢI THƯỞNG
1. Bảng sinh viên:
* Giải thưởng hàng Tuần:
- 01 giải Nhất trị giá 1.500.000đ.
- 01 giải Nhì trị giá 1.000.000đ.
- 03 giải Ba trị giá 500.000đ.
- 01 giải nhất mỗi tỉnh, thành phố: 01 học bổng toàn phần khóa học tiếng Anh giao tiếp online trong 12 tháng trị giá 1.500.000đ.
- 02 giải nhì mỗi tỉnh, thành phố: 01 học bổng toàn phần khóa học tiếng Anh giao tiếp online trong 08 tháng trị giá 1.000.000đ.
* Giải toàn quốc:
- 01 giải Nhất trị giá 20.000.000đ + Bằng khen của Ban Chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh + 01 học bổng tiếng Anh trị giá 15.000.000đ.
- 02 giải Nhì trị giá 10.000.000đ + Bằng khen của Ban Chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh+ 01 học bổng tiếng Anh trị giá 15.000.000đ
- 02 giải Ba trị giá 5.000.000đ + Bằng khen của Ban Chấp hành Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam + 01 học bổng tiếng Anh trị giá 10.000.000đ
- 05 giải Khuyến khích trị giá 3.000.000đ + Bằng khen của Ban Chấp hành Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam + 01 học bổng tiếng Anh trị giá 5.000.000đ.
Các cá nhân đạt giải nhất, giải nhì và giải ba được nhận bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (tùy theo đối tượng dự thi).
- 01 giải cho tỉnh, thành phố có tỷ lệ thí sinh làm bài thi cao nhất trên tổng số sinh viên của tỉnh, thành phố: 5.000.000đ.
- 01 giải cho tỉnh, thành phố có số lượng sinh viên làm bài thi nhiều nhất: 5.000.000đ/giải.
- 01 giải cho trường Cao đẳng, đại học, học viện có tỷ lệ thí sinh làm bài thi cao nhất trên tổng số sinh viên của trường: 5.000.000đ.
- 01 giải cho trường Cao đẳng, đại học, học viện có số lượng thí sinh làm bài thi nhiều nhất: 5.000.000đ/giải.

2. Bảng học sinh
* Giải thưởng hàng Tuần:
- 01 giải Nhất trị giá 1.500.000đ.
- 01 giải Nhì trị giá 1.000.000đ.
- 03 giải Ba trị giá 500.000đ.
- 01 giải nhất mỗi tỉnh, thành phố: khóa học tiếng Anh giao tiếp trong 12 tháng trị giá 1.500.000đ.
- 02 giải nhì mỗi tỉnh, thành phố: khóa học tiếng Anh giao tiếp trong 08 tháng trị giá 1.000.000đ.
* Giải toàn quốc:
- 01 giải Nhất trị giá 20.000.000đ + Bằng khen của Ban Chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh + 01 học bổng tiếng Anh trị giá 15.000.000đ.
- 02 giải Nhì trị giá 10.000.000đ + Bằng khen của Ban Chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh+ 01 học bổng tiếng Anh trị giá 15.000.000đ
- 02 giải Ba trị giá 5.000.000đ + Bằng khen của Ban Chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh + 01 học bổng tiếng Anh trị giá 10.000.000đ
- 05 giải Khuyến khích trị giá 3.000.000đ + Bằng khen của Ban Chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh + 01 học bổng tiếng Anh trị giá 5.000.000đ.
- 01 giải cho tỉnh, thành phố có tỷ lệ thí sinh làm bài thi cao nhất trên tổng số học sinh của tỉnh, thành phố: 5.000.000đ.
- 01 giải cho tỉnh, thành phố có số lượng học sinh làm bài thi nhiều nhất: 5.000.000đ/giải.

V. QUY ĐỊNH KHÁC
1. Thí sinh phải tuân thủ thể lệ Hội thi, tôn trọng quy định, sự điều hành của Ban Tổ chức và các quyết định của Ban giám khảo trong suốt quá trình dự thi. Mọi thắc mắc về kết quả Hội thi phải có văn bản gửi về Ban Tổ chức Hội thi. Ban Tổ chức Hội thi là cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong việc giải quyết mọi thắc mắc, khiếu nại.

2. Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký sử dụng một tài khoản duy nhất và cung cấp đúng và đầy đủ các thông tin bắt buộc.

3. Nghiêm cấm việc nhờ người khác thi hộ, sử dụng nhiều tài khoản dự thi, sử dụng thông tin của người khác để đăng ký dự thi, nếu bị phát hiện sẽ bị hủy kết quả thi.

4. Thí sinh có thể tham gia thi vào bất cứ thời gian nào trong khung giờ mà Ban tổ chức thông báo.

5. Trường hợp mất kết nối:
- Các thí sinh có thể tham dự phần thi của mình trên máy vi tính, máy tính bảng hoặc các điện thoại thông minh có kết nối internet.
- Ban tổ chức sẽ không chịu trách nhiệm trong các trường hợp thí sinh đang thi mà xảy ra lỗi mất kết nối do đường truyền mạng hoặc lỗi do thiết bị tham gia dự thi.

6. Trong quá trình tổ chức Hội thi, nếu gặp những vấn đề phát sinh ngoài quy định của Thể lệ này, Ban Tổ chức sửa đổi, bổ sung nội dung cho phù hợp với tình hình thực tiễn.


Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

Tài liệu học tập

Bài giảng môn GDQP của khối 12 bài 3, bài 8

Bài 3: Quân đội và Công an nhân dân Việt NamBài 8: Công tác phòng không nhân dânFont VNI Times nếu máy tính em nào bị lỗi có thể tải font đính kèm tại đâyTải font xuống giải nén ra copy và dán vào đường dẫn như sau: C:\Windows\Fonts
Tháng 4 18, 2020 by Administrator

Tài liệu học tập môn GDQP 11 lần 1

Bài 4: đang cập nhật... Bài 5: Kỹ thuật bắn súng AK Bài 7: Kỹ thuật cấp cứu và chuyển thương
Tháng 4 16, 2020 by Administrator
Đọc thêm:

elearning vnedu

Video

You need Flash player 6+ and JavaScript enabled to view this video.
Title: Hướng dẫn công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19 trong trường học

Liên kết

banner hcm

Thống kê

Các thành viên : 3
Nội dung : 1221
Liên kết web : 15
Số lần xem bài viết : 4688012
Hiện có 45 khách Trực tuyến

Gallery ảnh

Danh bạ điện thoại

STT Họ và Tên Chuyên môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Văn Chương Ngữ văn Hiệu trưởng 0905 771 735
2 Phan Văn Lĩnh Tin học Phó Hiệu trưởng (PT Chuyên Môn) 0905 549 322
3 Lê Viết Hà Ngoại ngữ Phó Hiệu trưởng (PT CSVC-NGLL) 0905 231 161
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ SỐ ĐIỆN THOẠI
1  Lê Tấn Hùng QTV Hệ thống hạng III (Tổ trưởng) 0935 000 411
2  Nguyễn Văn Chương Nhân viên Bảo Vệ 0918 822 537
3  Trần Công Biểu Nhân viên Bảo Vệ 0935 283 646
4  Nguyễn Văn Tập   Nhân viên Bảo vệ   0944 869 261
5  Lê Kim Thoa Nhân viên Giáo vụ 
0968 490 234
6  Ngô Thị Nguyên Sa Nhân viên Giáo vụ  0946 295 023
7  Nguyễn Thị Trang  Nhân viên Thư Viện  (Tổ Phó) 0358 579 296
8  Nguyễn Thị Quỳnh Trâm Nhân viên Thư Viện  0935 056 786
9  Nguyễn Thị Thuỷ Nhân viên Kế toán 0979 196 480
10  Nguyễn Thị Thúy  Nhân viên Văn Thư - Thủ Quỹ  0985 755 421 
11  Phạm Thị Hà Nhân viên Văn Thư Lưu trữ 0363 456 274
12  Phạm Thị Phương Tùng Nhân viên Phục Vụ 0919 764 564
13  Nguyễn Thị Thảo Hiếu Nhân viên Y Tế 0981 577 127
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Diệp Tình Toán Tổ Trưởng CM 0914 153 132
2 Nguyễn Thanh Thiên Toán Tổ Phó CM 0905 662 875
3 Nguyễn Thị Bích Xuân Toán Giáo Viên 0905 504 753
4 Võ Tiến Toán Giáo Viên 0905 088 529
5 Lê Thị Thương Toán

CT Công đoàn cơ sở - Giáo Viên

0915 050 895
6 Trương Trần Tấn Phước Toán Giáo Viên 0969043321
7 Lê Đình Nhật Toán Giáo Viên 0932 599 739
8 Bùi Xuân Toàn Toán Giáo Viên 0985477797
9 Trần Thị Phương Thảo Toán Giáo viên 0358281845

 

 

STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Võ Quốc Á Vật lý Tổ trưởng CM  0913 832 400
2 Từ Thị Như Phương Vật lý Giáo Viên 0982 300 311
3 Nguyễn Văn Quang Vật lý Giáo Viên 0903 471 070
4 Trương Ngọc Điểu Vật lý

Thư ký Hội đồng - Giáo Viên

0977 701 517
5 Phạm Thị Mỹ Hảo Vật lý Giáo viên 0932 493 662
6 Đỗ Linh Thắng Vật lý Giáo viên 0338 326 809
7 Mai Phước Đạt Vật lý Giáo viên 0964367695
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Hồ Ngọc Quốc Hóa Tổ trưởng CM 0903 541 873
2 Vũ Thị Linh Hóa Tổ phó CM  0937 879 103
3 Nguyễn Thị Mỹ Dung Hóa Giáo Viên 0932 400 801
4 Trần Thị Thanh Tùng Hóa Giáo Viên 0935 091 019
5 Nguyễn Thị Hồng Mai Hóa Giáo Viên 0905 702 102
6 Nguyễn Văn Kỳ Hóa Phó CT Công đoàn CS - Giáo Viên 0914 076 318 
7 Phạm Thị Thanh Tâm Hóa Giáo viên 01632 896 218
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Nguyễn Ngọc Ân Tiếng Anh Tổ Trưởng CM 0905 055 929
2 Lê Viết Hà Tiếng Anh Phó Hiệu trưởng 0905 231 161
3 Nguyễn Phước Hào Tiếng Anh Tổ Phó CM 0905 540 418
4 Phan Nguyễn Hồng Ngân Tiếng Pháp Giáo viên  0905 997 383
5 Trần Thị Lệ Thương Tiếng Anh Giáo Viên 0982 171 074
6 Ngô Thị Thanh Châu Tiếng Anh Giáo Viên 0382117507
7 Nguyễn Hoàng Cường Tiếng Anh Giáo viên 0932 128 400
8 Đỗ Nguyễn Tường Linh Tiếng Anh Giáo viên 0763 155 625
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Văn Chương Ngữ văn Hiệu Trưởng  0905 771 735
2 Ngô Thị Minh Thủy Ngữ văn Tổ trưởng CM 0773 535 075
3 Đoàn Thị Hồng Ngữ văn Tổ phó CM 0387 894 137
4 Nguyễn Lợi Ngữ văn Giáo Viên 0369 104 102
5 Nguyễn Thị Bích Hiền Ngữ văn Giáo Viên 0905 083 378
6 Nguyễn Thị Trúc Đào Ngữ văn Giáo Viên 0827 368 555
7 Nguyễn Thị Thu Thủy Ngữ văn Giáo Viên 0942 534 185
8 Trịnh Thị Hồng Linh Ngữ văn Giáo Viên 0382 360 603
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Trần Minh Thắng Sinh Học Tổ Trưởng CM 0974 233 288
2 Võ Ngọc Bình Sinh Học Tổ phó CM 0914 340 154
3 Nguyễn Thị Nương Sinh Học Giáo Viên 0972 540 202
4 Nguyễn Thúy Trâm Sinh Học Giáo Viên TB 0905 825 473
5 Đặng Thị Thu Hà Sinh Học Giáo viên 0378 909 080 
6 Huỳnh Thị Hiền  Sinh Học Giáo viên 0943 121 459 
7 Nguyễn Trần Bảo Duy Sinh Học Giáo viên 0373 585 427
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Nguyễn Văn Như Tin Học Tổ Trưởng CM 0914 118 731
2 Phan Văn Lĩnh  Tin Học Phó Hiệu Trưởng 0905 549 322
3 Trương Thị Hằng Tin Học Giáo Viên 0905 374 595
4 Ôn Quang Hùng Tin Học Giáo Viên 0399 358 785
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Phạm Thị Thanh Thu Lịch sử Tổ trưởng CM 0963 277 631
2 Nguyễn Thị Minh Thuận Lịch sử Giáo Viên 0838 990 555
3 Phạm Thị Ái Vân Lịch sử Giáo Viên 0906 551 037
4 Dương Văn Hậu Lịch sử Giáo viên 0856 041 059
5 Bùi Ngọc Bích Thủy GDCD Giáo viên 0702 711 079
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Thị Hồng Phước Lịch sử Tổ Trưởng CM

0382 394 384

2 Bùi Thanh Sơn Địa lý Giáo Viên 0905 837 784
3 Nguyễn Thị Diêu Địa lý Giáo Viên 0983 876 477
4 Trần Thị Thùy Dung Địa lý Giáo viên 0366 508 713
5 Mai Thị Lệ Huyền Địa lý Bí thư Đoàn trường - Giáo viên 0366 546 221
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Võ Quốc Châu Thể Dục - Quốc phòng Tổ Trưởng CM 0943 733 997
2 Huỳnh Đức Tỉnh Thể Dục - Quốc phòng Tổ Phó CM  0905 159 522
3 Nguyễn Xuân Tùng Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên 0376 864 747
4 Châu Văn Thọ Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên 0919 437 625
5 Phạm Vĩnh Phúc Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên  0905 020 097