Trang chủĐiều hànhThông tin, thông báoKế hoạch và lịch kiểm tra học kỳ I năm học 2015-2016

Kế hoạch và lịch kiểm tra học kỳ I năm học 2015-2016

Thực hiện tinh thần chỉ đạo của CV số 1806/SGDĐT-GDTrH ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Sở GD&ĐT Quảng Nam về việc kiểm tra học kỳ I cấp THPT năm học 2015 - 2016. BGH Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm triển khai kế hoạch ôn tập và kiểm tra HKI năm học 2015 - 2016 cụ thể như sau:

I. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Kế hoạch ôn tập

- Giới hạn chương trình từ tuần 01 đến tuần 17 thực học (các nội dung được điều chỉnh, giảm tải không kiểm tra). Các tổ chuyên môn Toán, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn căn cứ vào Hướng dẫn ôn tập ( giới hạn chương trình ôn tập ) của Sở GD-ĐT Quảng Nam để triển khai cho GV tiến hành ôn tập.

- Tổ/ nhóm chuyên môn tổ chức cho GV chủ động, phối hợp ôn tập sát chương trình cho học sinh, yêu cầu kiến thức phù hợp với đối tượng học sinh.

2. Kế hoạch kiểm tra

2.1. Thời gian kiểm tra

- Các môn: Công nghệ; Thể dục; Giáo dục Quốc phòng; Tin học khối 10, 11, 12 được tổ chức kiểm tra theo đơn vị lớp và theo TKB. Thời gian kiểm tra bắt đầu từ ngày 08/12/ 2015 đến ngày 17/ 12/ 2105. Các Tổ/ nhóm CM và GVBM chủ động xây dựng Kế hoạch, tổ chức KT và báo cáo kết quả cho BGH.

- Các môn còn lại: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Ngoại ngữ, GDCD khối 10, 11, 12 được tổ chức kiểm tra từ ngày 17/12/2015 đến 31/12/2015.       

2.2. Cách thức kiểm tra

- Các môn: Công nghệ; Thể dục; Giáo dục Quốc phòng; Tin học khối 10, 11, 12 được tổ chức kiểm tra theo đơn vị lớp học, phòng KT là phòng học đã được phân công.

- Các môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Ngoại ngữ, GDCD khối 10, 11, 12 được kiểm tra chung toàn trường. Học sinh từng khối sẽ được xáo đều, chia SBD theo thứ tự Alphabet, mỗi khối được phân 12 phòng kiểm tra.

2.3. Hình thức đề kiểm tra

2.3.1. Đối với khối lớp 12: Đề kiểm tra các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục Công dân (GDCD) theo hình thức tự luận; các môn Vật lý, Hoá học, Sinh học theo hình thức trắc nghiệm; môn Tiếng Anh có hai phần: trắc nghiệm và viết; môn Ngữ văn có hai phần: đọc hiểu và làm văn. Các môn còn lại theo hình thức được tổ/nhóm chuyên môn thống nhất và được phê duyệt của hiệu trưởng, phù hợp với đặc điểm dạy và học của từng môn, của nhà trường và theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh.

2.3.2. Đối với khối lớp 10, 11: Đề kiểm tra các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục Công dân (GDCD) theo hình thức tự luận; các môn Vật lý, Hoá học, Sinh học theo hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận theo cơ cấu điểm 50% - 50%; môn Tiếng Anh có hai phần: trắc nghiệm và viết; môn Ngữ văn có hai phần: đọc hiểu và làm văn. Các môn còn lại theo hình thức được tổ/nhóm chuyên môn thống nhất và được phê duyệt của hiệu trưởng, phù hợp với đặc điểm dạy và học của từng môn, của nhà trường và theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh.

2.4. Cấu trúc đề kiểm tra

- Xây dựng đề kiểm tra theo hướng đánh giá năng lực người học ở cả 4 mức độ nhận biết (40%), thông hiểu (30%), vận dụng (20%), vận dụng cao (10%) đáp ứng yêu cầu cơ bản và nâng cao, đảm bảo phân hóa trình độ học sinh.

- Nội dung đề kiểm tra học kỳ ở tất cả các khối lớp không có phần riêng, chỉ có phần chung cho cả hai chương trình (chuẩn và nâng cao).

- Đối với môn Tiếng Anh: Đề kiểm tra có hai phần gồm phần trắc nghiệm và phần viết. Tổ Ngoại ngữ chuẩn bị phiếu làm bài gồm hai phần trắc nghiệm và viết trên cùng một tờ giấy (gồm 32 câu trắc nghiệm và ít nhất 12 dòng viết).

2.5. Ra đề kiểm tra

- Sở GD-ĐT Quảng Nam chịu trách nhiệm tổ chức ra đề chung cho 9 môn của khối lớp 12 gồm: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, GDCD, Tiếng Anh, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học; 3 môn của khối lớp 10 và 11 gồm: Ngữ văn, Tiếng Anh và Toán.

- Nhà trường giao cho các Tổ chuyên môn chịu trách nhiệm ra đề kiểm tra chung cho các môn học không kiểm tra theo đề Sở ( các môn: Công nghệ, Thể dục, Giáo dục Quốc phòng, Tin học khối 10, 11, 12; các môn: Vật lý, Hoá học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, GDCD khối 10, 11 )

- Đối với môn Chuyên, nhà trường giao cho Tổ/ nhóm chuyên môn chịu trách nhiệm ra đề kiểm tra cho môn chuyên ở các lớp chuyên theo hình thức đã được tổ/nhóm chuyên môn thống nhất, được phê duyệt của hiệu trưởng.

- Đối với môn tiếng Anh thí điểm ở 02 lớp chuyên Anh, nhà trường vẫn tổ chức kiểm tra theo lịch chung của Sở Giáo dục nhưng quy trình và hình thức kiểm tra riêng, nội dung kiểm tra theo đúng hướng dẫn tại Công văn số 1388/SGDĐT-GDTrH ngày 31/10/2014 của Sở GDĐT ở mục III.2 (kiểm tra 4 kỹ năng và từ vựng, ngữ pháp). Tổ trưởng tổ Ngoại ngữ lên kế hoạch cụ thể, phân công GV ra đề, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện phục vụ cho công tác kiểm tra.

2.6. Lịch kiểm tra chung toàn trường ( Căn cứ theo lịch KT của Sở GD)

Thứ/Ngày Khối lớp Buổi Môn Thời gian
làm bài
Thời gian
phát đề
Thời gian
tính giờ làm bài
Thứ Hai
21/12/2015
10 Sáng Lịch sử
Vật lý
GDCD
45 phút
45 phút
45 phút
07 giờ 30
08 giờ 40
09 giờ 50
07 giờ 35
08 giờ 45
09 giờ 55
11 Chiều Lịch sử
Vật lý
GDCD
45 phút
45 phút
45 phút
13 giờ 30
14 giờ 40
15 giờ 50
13 giờ 35
14 giờ 45
15 giờ 55
Thứ Ba
22/12/2015
12 Sáng Toán
Tiếng Anh
120 phút
60 phút
07 giờ 30
09 giờ 55
07 giờ 35
10 giờ 00
10 Chiều Toán
Tiếng Anh
90 phút
60 phút
13 giờ 30
15 giờ 25
13 giờ 35
15 giờ 30
Thứ Tư
23/12/2015
12 Sáng Ngữ văn
Vật lý
120 phút
60 phút
07 giờ 30
09 giờ 55
07 giờ 35
10 giờ 00
11 Chiều Toán
Tiếng Anh
90 phút
60 phút
13 giờ 30
15 giờ 25
13 giờ 35
15 giờ 30
Thứ Bảy
26/12/2015
12 Sáng Địa lý
Hoá học
45 phút
45 phút
07 giờ 30
08 giờ 40
07 giờ 35
08 giờ 45
10 Chiều Ngữ văn
Địa lý
90 phút
45 phút
13 giờ 30
15 giờ 25
13 giờ 35
15 giờ 30
Thứ Hai
28/12/2015
12 Sáng Lịch sử
Sinh học
GDCD
45 phút
45 phút
45 phút
07 giờ 30
08 giờ 40
09 giờ 50
07 giờ 35
08 giờ 45
09 giờ 55
11 Chiều Ngữ văn
Địa lý
90 phút
45 phút
13 giờ 30
15 giờ 25
13 giờ 35
15 giờ 30
Thứ Ba
29/12/2015
10 Sáng Sinh học
Hoá học
45 phút
45 phút
07 giờ 30
08 giờ 40
07 giờ 35
08 giờ 45
11 Chiều Sinh học
Hoá học
45 phút
45 phút
13 giờ 30
14 giờ 40
13 giờ 35
14 giờ 45

2.7. Thời hạn nộp đề và hướng dẫn chấm

- TTCM chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc ra đề kiểm tra của tổ mình phụ trách, đề phải được thống nhất cao trong Tổ/nhóm về các nội dung kiểm tra. Đề được soạn kỹ lưỡng, rõ ràng và được phản biện trong Tổ/ nhóm chuyên môn để đảm bảo tính khách quan, chính xác, khoa học. Sau khi duyệt đề, TTCM tổ chức sao in đề theo đúng quy trình và đảm bảo tính tuyệt mật. Các đề và HDC được Tổ trưởng CM chuyển lên trang điều hành, cổng thông tin điện tử của trường để BGH quản lý, đưa vào “Nguồn tài nguyên”, đồng thời nộp về cho Sở Giáo dục - Đào tạo Quảng Nam.

- Đề và HDC phải được hoàn thành trước ngày 18/12/2015. Tổ trưởng CM duyệt đề, sao in, niêm phong, đóng gói và chuyển về cho BGH ngày 19/12/2015.

2.8. Quy định về nộp báo cáo thống kê điểm kiểm tra học kỳ và điểm TBM HKI

- Sau khi kiểm tra, GVBM khẩn trương chấm bài và thống kê điểm nộp cho Tổ trưởng CM hạn chót ngày 08/1/2016. TTCM nộp thống kê điểm cho BGH ngày 09/01/2016.

- TTCM tập hợp thống kê điểm TBm và nộp về cho BGH ngày 12/01/2016.

3. Phân công nhiệm vụ

3.1. Trách nhiệm của BGH

- Quán triệt sâu sắc trong CBGVNV và HS về mục đích, yêu cầu của công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh trong HKI năm học 2015-2016.

- Xây dựng Kế hoạch tổ chức kiểm tra học kỳ I, triển khai đầy đủ, kịp thời đến toàn thể CBGVNV và HS.

- Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc công tác kiểm tra HKI đảm bảo tính nghiêm túc, hiệu quả. Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Ban kiểm tra HKI năm học 2015-2016. Phân công nhiệm vụ cho các TTCM, TKHĐ, Thanh tra nhân dân trường học, Công đoàn, Giáo vụ trực tiếp tham gia vào quá trình điều hành và tổ chức kiểm tra.

3.2. Trách nhiệm của Tổ trưởng chuyên môm

- Trực tiếp chỉ đạo, phân công giáo viên ôn tập, ra đề, phản biện đề.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, khoa học của đề ra; bảo đảm tính tuyệt mật của đề.

- Tiến hành sao in đề các môn do tổ mình phục trách. Kết hợp với Ban kiểm tra, Thư ký Hội đồng kiểm tra nhà trường làm nhiệm vụ phân đề kiểm tra đến tận phòng vào các buổi kiểm tra có môn của tổ mình; đồng thời có trách nhiệm giám sát suốt quá trình kiểm tra môn đó.

3.3. Trách nhiệm của Thư ký Hội đồng kiểm tra

- Trực tiếp tham gia vào các buổi kiểm tra. Cùng với Ban kiểm tra phân công giáo viên coi kiểm tra hàng buổi.

- Báo cáo cho BGH về diễn biến của kỳ kiểm tra. Đề xuất các biện pháp xử lý khi có sự cố bất thường xảy ra trong quá trình kiểm tra.

3.4. Trách nhiệm của Giáo vụ

- Tiến hành xáo trộn toàn bộ học sinh theo từng khối lớp, lên phương án phân phòng kiểm tra, đánh số thứ tự, số báo danh học sinh theo thứ tự Alphabet.

- Lập sổ theo dõi, biên bản bàn giao, nhật ký quá trình kiểm tra. Lập các biên bản rời về các trường hợp vi phạm quy chế kiểm tra.

- Nhận đề kiểm tra khối 12 từ Sở GD-ĐT Quảng Nam ( Những môn Sở GD ra đề).

3.5. Trách nhiệm của Thanh tra nhân dân trường học, Công đoàn

- Trực tiếp tham gia giám sát quá trình sao in đề, bảo mật đề và phân phối đề về cho các phòng kiểm tra hàng buổi.

- Giám sát quá trình tổ chức kiểm tra; cùng với Ban chỉ đạo kiểm tra nhắc nhở, động viên, chấn chỉnh giáo viên coi kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ của mình.

3.6. Trách nhiệm của Giáo viên

- Tham gia coi kiểm tra đầy đủ theo sự phân công của BGH. Đi coi kiểm tra đúng giờ, thu bài đầy đủ. Nếu giáo viên muốn nghỉ hoặc đổi coi kiểm tra phải có lý do chính đáng và được sự đồng ý của Hiệu trưởng.

- Nghiêm túc thực hiện chức trách của giáo viên trong quá trình coi kiểm tra, đảm bảo tính nghiêm minh, công bằng.

- Nghiêm túc thực hiện đúng quy chế trong kiểm tra, đánh giá học sinh.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Kế hoạch đã được BGH thống nhất, phê duyệt, thông qua trong toàn thể Hội đồng sư phạm nhà trường. Kế hoạch được triển khai cụ thể đến các bộ phận, từng thành viên trong nhà trường.

- Các Tổ trưởng CM, GVCN, GVBM, Giáo vụ, TKHĐ, Thanh tra nhân dân trường học quán triệt sâu sắc tinh thần, nội dung kế hoạch này; nghiêm túc thực hiện và hoàn thành các phần việc được phân công.

- Mọi vướng mắc yêu cầu thông tin kịp thời cho BGH để được giải quyết.

Nơi nhận:

KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

- Tổ trưởng CM ( để thực hiện )
- GVCN, GVBM ( để thực hiện )
- Ban Thanh tra ND ( để thực hiện )
- Lưu VT

(Đã ký)

PHAN VĂN CHƯƠNG


Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

Tài liệu học tập

Bài giảng môn GDQP của khối 12 bài 3, bài 8

Bài 3: Quân đội và Công an nhân dân Việt NamBài 8: Công tác phòng không nhân dânFont VNI Times nếu máy tính em nào bị lỗi có thể tải font đính kèm tại đâyTải font xuống giải nén ra copy và dán vào đường dẫn như sau: C:\Windows\Fonts
Tháng 4 18, 2020 by Administrator

Tài liệu học tập môn GDQP 11 lần 1

Bài 4: đang cập nhật... Bài 5: Kỹ thuật bắn súng AK Bài 7: Kỹ thuật cấp cứu và chuyển thương
Tháng 4 16, 2020 by Administrator
Đọc thêm:

elearning vnedu

Video

You need Flash player 6+ and JavaScript enabled to view this video.
Title: Hướng dẫn công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19 trong trường học

Liên kết

banner hcm

Thống kê

Các thành viên : 3
Nội dung : 1222
Liên kết web : 15
Số lần xem bài viết : 4705426
Hiện có 137 khách Trực tuyến

Gallery ảnh

Danh bạ điện thoại

STT Họ và Tên Chuyên môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Văn Chương Ngữ văn Hiệu trưởng 0905 771 735
2 Phan Văn Lĩnh Tin học Phó Hiệu trưởng (PT Chuyên Môn) 0905 549 322
3 Lê Viết Hà Ngoại ngữ Phó Hiệu trưởng (PT CSVC-NGLL) 0905 231 161
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ SỐ ĐIỆN THOẠI
1  Lê Tấn Hùng QTV Hệ thống hạng III (Tổ trưởng) 0935 000 411
2  Nguyễn Văn Chương Nhân viên Bảo Vệ 0918 822 537
3  Trần Công Biểu Nhân viên Bảo Vệ 0935 283 646
4  Nguyễn Văn Tập   Nhân viên Bảo vệ   0944 869 261
5  Lê Kim Thoa Nhân viên Giáo vụ 
0968 490 234
6  Ngô Thị Nguyên Sa Nhân viên Giáo vụ  0946 295 023
7  Nguyễn Thị Trang  Nhân viên Thư Viện  (Tổ Phó) 0358 579 296
8  Nguyễn Thị Quỳnh Trâm Nhân viên Thư Viện  0935 056 786
9  Nguyễn Thị Thuỷ Nhân viên Kế toán 0979 196 480
10  Nguyễn Thị Thúy  Nhân viên Văn Thư - Thủ Quỹ  0985 755 421 
11  Phạm Thị Hà Nhân viên Văn Thư Lưu trữ 0363 456 274
12  Phạm Thị Phương Tùng Nhân viên Phục Vụ 0919 764 564
13  Nguyễn Thị Thảo Hiếu Nhân viên Y Tế 0981 577 127
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Diệp Tình Toán Tổ Trưởng CM 0914 153 132
2 Nguyễn Thanh Thiên Toán Tổ Phó CM 0905 662 875
3 Nguyễn Thị Bích Xuân Toán Giáo Viên 0905 504 753
4 Võ Tiến Toán Giáo Viên 0905 088 529
5 Lê Thị Thương Toán

CT Công đoàn cơ sở - Giáo Viên

0915 050 895
6 Trương Trần Tấn Phước Toán Giáo Viên 0969043321
7 Lê Đình Nhật Toán Giáo Viên 0932 599 739
8 Bùi Xuân Toàn Toán Giáo Viên 0985477797
9 Trần Thị Phương Thảo Toán Giáo viên 0358281845

 

 

STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Võ Quốc Á Vật lý Tổ trưởng CM  0913 832 400
2 Từ Thị Như Phương Vật lý Giáo Viên 0982 300 311
3 Nguyễn Văn Quang Vật lý Giáo Viên 0903 471 070
4 Trương Ngọc Điểu Vật lý

Thư ký Hội đồng - Giáo Viên

0977 701 517
5 Phạm Thị Mỹ Hảo Vật lý Giáo viên 0932 493 662
6 Đỗ Linh Thắng Vật lý Giáo viên 0338 326 809
7 Mai Phước Đạt Vật lý Giáo viên 0964367695
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Hồ Ngọc Quốc Hóa Tổ trưởng CM 0903 541 873
2 Vũ Thị Linh Hóa Tổ phó CM  0937 879 103
3 Nguyễn Thị Mỹ Dung Hóa Giáo Viên 0932 400 801
4 Trần Thị Thanh Tùng Hóa Giáo Viên 0935 091 019
5 Nguyễn Thị Hồng Mai Hóa Giáo Viên 0905 702 102
6 Nguyễn Văn Kỳ Hóa Phó CT Công đoàn CS - Giáo Viên 0914 076 318 
7 Phạm Thị Thanh Tâm Hóa Giáo viên 01632 896 218
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Nguyễn Ngọc Ân Tiếng Anh Tổ Trưởng CM 0905 055 929
2 Lê Viết Hà Tiếng Anh Phó Hiệu trưởng 0905 231 161
3 Nguyễn Phước Hào Tiếng Anh Tổ Phó CM 0905 540 418
4 Phan Nguyễn Hồng Ngân Tiếng Pháp Giáo viên  0905 997 383
5 Trần Thị Lệ Thương Tiếng Anh Giáo Viên 0982 171 074
6 Ngô Thị Thanh Châu Tiếng Anh Giáo Viên 0382117507
7 Nguyễn Hoàng Cường Tiếng Anh Giáo viên 0932 128 400
8 Đỗ Nguyễn Tường Linh Tiếng Anh Giáo viên 0763 155 625
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Văn Chương Ngữ văn Hiệu Trưởng  0905 771 735
2 Ngô Thị Minh Thủy Ngữ văn Tổ trưởng CM 0773 535 075
3 Đoàn Thị Hồng Ngữ văn Tổ phó CM 0387 894 137
4 Nguyễn Lợi Ngữ văn Giáo Viên 0369 104 102
5 Nguyễn Thị Bích Hiền Ngữ văn Giáo Viên 0905 083 378
6 Nguyễn Thị Trúc Đào Ngữ văn Giáo Viên 0827 368 555
7 Nguyễn Thị Thu Thủy Ngữ văn Giáo Viên 0942 534 185
8 Trịnh Thị Hồng Linh Ngữ văn Giáo Viên 0382 360 603
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Trần Minh Thắng Sinh Học Tổ Trưởng CM 0974 233 288
2 Võ Ngọc Bình Sinh Học Tổ phó CM 0914 340 154
3 Nguyễn Thị Nương Sinh Học Giáo Viên 0972 540 202
4 Nguyễn Thúy Trâm Sinh Học Giáo Viên TB 0905 825 473
5 Đặng Thị Thu Hà Sinh Học Giáo viên 0378 909 080 
6 Huỳnh Thị Hiền  Sinh Học Giáo viên 0943 121 459 
7 Nguyễn Trần Bảo Duy Sinh Học Giáo viên 0373 585 427
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Nguyễn Văn Như Tin Học Tổ Trưởng CM 0914 118 731
2 Phan Văn Lĩnh  Tin Học Phó Hiệu Trưởng 0905 549 322
3 Trương Thị Hằng Tin Học Giáo Viên 0905 374 595
4 Ôn Quang Hùng Tin Học Giáo Viên 0399 358 785
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Phạm Thị Thanh Thu Lịch sử Tổ trưởng CM 0963 277 631
2 Nguyễn Thị Minh Thuận Lịch sử Giáo Viên 0838 990 555
3 Phạm Thị Ái Vân Lịch sử Giáo Viên 0906 551 037
4 Dương Văn Hậu Lịch sử Giáo viên 0856 041 059
5 Bùi Ngọc Bích Thủy GDCD Giáo viên 0702 711 079
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Thị Hồng Phước Lịch sử Tổ Trưởng CM

0382 394 384

2 Bùi Thanh Sơn Địa lý Giáo Viên 0905 837 784
3 Nguyễn Thị Diêu Địa lý Giáo Viên 0983 876 477
4 Trần Thị Thùy Dung Địa lý Giáo viên 0366 508 713
5 Mai Thị Lệ Huyền Địa lý Bí thư Đoàn trường - Giáo viên 0366 546 221
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Võ Quốc Châu Thể Dục - Quốc phòng Tổ Trưởng CM 0943 733 997
2 Huỳnh Đức Tỉnh Thể Dục - Quốc phòng Tổ Phó CM  0905 159 522
3 Nguyễn Xuân Tùng Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên 0376 864 747
4 Châu Văn Thọ Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên 0919 437 625
5 Phạm Vĩnh Phúc Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên  0905 020 097