Trang chủĐiều hànhThông tin, thông báoThông báo tuyển sinh vào lớp 10 chuyên năm 2015 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

Thông báo tuyển sinh vào lớp 10 chuyên năm 2015 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

Thực hiện Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên; Thông tư số 12/2004/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 về việc sửa đổi, bổ sung điều 23 và điều 24 của Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ GD-ĐT; Quyết định số 1557/QĐ-UBND ngày 05/5/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam về Phương án tuyển sinh vào các trường chuyên biệt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm học 2015-2016; Công văn số 575/SGDĐT-KTKĐCLGDCNTT ngày 05/5/2015 của Sở GD-ĐT Quảng Nam V/v Hướng dẫn tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên năm học 2015 - 2016.

 Nay trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm thông báo:
1. Điều kiện dự tuyển
Thực hiện Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 về sửa đổi, bổ sung điều 23 và điều 24 của Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ GD-ĐT; học sinh được tham gia dự tuyển khi có đủ các điều kiện sau:
a) Đang theo học lớp 9 tại các trường THCS trong tỉnh Quảng Nam (chỉ có học sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Nam mới được hưởng chế độ hỗ trợ của Tỉnh);
b) Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp ở cấp Trung học cơ sở từ Khá trở lên;
c) Xếp loại tốt nghiệp Trung học cơ sở từ Khá trở lên.

2. Phương thức tuyển sinh
Tổ chức tuyển sinh qua hai vòng:
a) Vòng 1: Tổ chức sơ tuyển đối với những học sinh có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều kiện dự tuyển ;  
b) Vòng 2: Tổ chức thi tuyển đối với những học sinh đã được chọn qua sơ tuyển ở vòng 1.

3. Quy định về sơ tuyển vòng 1
Việc sơ tuyển để chọn học sinh tham gia thi tuyển ở vòng 2 căn cứ vào cách thức tính điểm của các tiêu chí sau:
a) Xếp loại học lực từng năm ở cấp THCS:
Loại  Giỏi: 2,0 điểm. Loại Khá: 1,5 điểm
b) Xếp loại hạnh kiểm từng năm ở cấp THCS:
Loại Tốt: 2,0 điểm. Loại Khá: 1,5 điểm
c) Xếp loại tốt nghiệp THCS:
Loại Giỏi: 3,0 điểm. Loại khá: 2.0 điểm
d) Học sinh đạt giải trong kỳ thi Học sinh giỏi văn hóa lớp 9 cấp tỉnh; đạt giải trong các kỳ thi Giải toán bằng máy tính bỏ túi; Thực hành thí nghiệm; Viết thư quốc tế UPU; Thuyết trình Văn học; Hùng biện Tiếng Anh; Tin học trẻ; Sáng tạo khoa học kỹ thuật; Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng; Tiếng Anh qua mạng Internet (IOE); Tài năng tiếng Anh; Vận dụng kiến thức liên môn; Em yêu lịch sử Việt Nam do Sở GD&ĐT tổ chức hoặc phối hợp tổ chức được quy định mức điểm cụ thể như sau:

- Giải Nhất cấp tỉnh hoặc cấp quốc gia (khu vực) : 4,0 điểm
- Giải Nhì cấp tỉnh: 3.0 điểm
- Giải Ba cấp tỉnh: 2,0 điểm
- Giải Khuyến khích cấp tỉnh: 1.0 điểm.
Học sinh đạt nhiều giải khác nhau được tính điểm tương ứng cho từng giải đạt được.
Học sinh được chọn vào thi tuyển ở vòng 2 phải đạt mức điểm từ 17 điểm trở lên.

4. Quy định về thi tuyển vòng 2
a) Môn thi
 Môn thi: Học sinh dự thi vòng 2 phải thi 03 môn chung gồm: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và 01 hoặc 02 môn chuyên. Nếu môn chuyên là Toán, Ngữ văn hoặc Tiếng Anh thì mỗi môn này phải thi 2 bài: Một bài thi môn chung và một bài thi môn chuyên với mức độ yêu cầu cao hơn;  
Học sinh đăng ký dự thi tối đa 02 (hai) môn chuyên trong 09 môn chuyên nhưng không cùng trong một buổi thi.
 b) Nội dung và hình thức đề thi
- Nội dung đề thi: Theo chương trình THCS do Bộ GD&ĐT ban hành, chủ yếu lớp 9. Đối với môn Tin học, theo chương trình tin học tự chọn THCS do Bộ GD&ĐT ban hành và hướng dẫn của Sở GD&ĐT về cấu trúc đề thi mỗi năm (nếu có).
- Hình thức thi: Thi viết với hình thức tự luận. Riêng môn tiếng Anh thi viết theo hình thức vừa trắc nghiệm kết hợp tự luận và môn Tin thi theo hình thức lập trình trên máy tính bằng ngôn ngữ Pascal.
  c) Thời gian làm bài thi, thang điểm bài thi và hệ số điểm bài thi
- Thời gian làm bài thi:
+ Các bài thi môn chung: Môn Toán và môn Ngữ văn là 120 phút; môn Tiếng Anh  là 60 phút.
+ Các bài thi chuyên: Môn Hóa học và môn Tiếng Anh là 120 phút, các môn khác là 150 phút.
- Thang điểm bài thi: Tính theo thang điểm 10, điểm lẻ đến 0.25. Nếu chấm bài theo thang điểm khác thì kết quả điểm bài thi quy đổi ra thang điểm 10.
- Hệ số điểm bài thi: Điểm các bài thi môn chung tính hệ số 1, điểm bài thi môn chuyên tính hệ số 3.
d) Điểm khuyến khích: Học sinh đạt giải trong các kỳ thi HSG văn hóa lớp 9 cấp Tỉnh, từ giải Khuyến khích trở lên đúng với môn dự thi được cộng điểm khuyến khích để xét tuyển vòng 2 như sau:
Giải Nhất: 1,0 điểm; Giải Nhì: 0,75 điểm; Giải Ba: 0,5 điểm; Giải KK: 0,25 điểm.
đ) Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi môn chung cộng với điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã tính hệ số) và điểm khuyến khích (nếu có) được lấy đến hai chữ số thập phân.    
e) Nguyên tắc xét tuyển: Chỉ xét tuyển đối với thí sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và tất cả các bài thi môn chung đều đạt điểm không nhỏ hơn 3, môn chuyên không nhỏ hơn 4.
g) Cách xét tuyển: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển được thí sinh có đủ năng lực và không vượt quá chỉ tiêu được giao. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm sơ tuyển vòng 1 cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.
Điểm số hai môn chuyên (nếu có) của các thí sinh đều có giá trị như nhau, nhưng nếu thí sinh trúng tuyển môn chuyên thứ nhất theo thứ tự đã đăng ký thì không được xét tuyển môn chuyên thứ hai.

5. Qui trình tuyển sinh
Bước 1:
- Hồ sơ dự thi phát hành tại trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm từ ngày 14/5/2015.
- Thí sinh nộp hồ sơ dự thi trực tiếp cho trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm từ ngày 16/5 /2015 đên hết ngày 22/5/2015.
Bước 2: Trường THPT Chuyên tổ chức sơ tuyển vòng 1và thông báo danh sách thí sinh được dự tuyển vòng 2 vào ngày 25/5/2015 trên trang web và bản tin của trường.
Bước 3: Trên cơ sở danh sách học sinh được sơ tuyển qua ở vòng 1, Sở GD&ĐT tiến hành tổ chức thi tuyển ở vòng 2 vào ngày: 03, 04, 05 /6 /2015.
( Dự kiến  8h00 ngày 30 tháng 5 năm 2015 thí sinh tập trung về trường xem Số báo danh, lịch thi, địa điểm thi và học quy chế thi. Mọi thông tin sẽ thông báo chính thức trên trang web của trường: http://nbkqna.edu.vn)
Bước 4: Công bố kết quả trúng tuyển trước ngày 30/6/2015.

6. Chỉ tiêu tuyển:    280 học sinh, gồm 8 lớp:
Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Anh, Tin (Mỗi lớp 35 học sinh), và  Sử+Địa ( Sử: 18 hs, Địa: 17 hs)

7. Hồ sơ dự thi
- Đơn xin dự tuyển (theo mẫu)
- 01 bản sao khai sinh hợp lệ
- Học bạ THCS ( bản sao có xác nhận của trường THCS)
- 01 Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (bản chính do trường THCS cấp).
- Giấy chứng nhận để hưởng khuyến khích ( bản pho to công chứng).
- Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực).
- 01 ảnh thẻ 4x6 để dán vào thẻ dự thi.

*Lưu ý: Để tiện cho việc theo dõi quản lí hồ sơ của các thí sinh dự thi vào trường chuyên, thí sinh khi nộp hồ sơ vào trường chuyên sẽ được trường chuyên cấp một mã số. Thí sinh dùng mã số này để nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển vào trường THPT công lập không chuyên(đã đăng ký trước) nếu thí sinh không trúng tuyển vào trường chuyên.
8. Thời gian và lịch thi tuyển vòng 2
- Ngày thi: Ngày 3,4,5/6/2015
- Lịch thi  
 lich thi 10 chuyen 2015
Ngoài các thông tin trên, phụ huynh và học sinh nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết khác về kỳ thi Tuyển sinh 10 vào trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, hãy liên hệ với Ban tuyển sinh của nhà trường ( Địa chỉ liên hệ: 02-Trần Đại Nghĩa-Tp Tam Kỳ- Quảng Nam ).

                                            Tam Kỳ, ngày 09 tháng 5 năm 2015
HIỆU TRƯỞNG

                              (Đã ký và đóng dấu)

Lê Nguyên Bảng

 


Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:

Tài liệu học tập

Bài giảng môn GDQP của khối 12 bài 3, bài 8

Bài 3: Quân đội và Công an nhân dân Việt NamBài 8: Công tác phòng không nhân dânFont VNI Times nếu máy tính em nào bị lỗi có thể tải font đính kèm tại đâyTải font xuống giải nén ra copy và dán vào đường dẫn như sau: C:\Windows\Fonts
Tháng 4 18, 2020 by Administrator

Tài liệu học tập môn GDQP 11 lần 1

Bài 4: đang cập nhật... Bài 5: Kỹ thuật bắn súng AK Bài 7: Kỹ thuật cấp cứu và chuyển thương
Tháng 4 16, 2020 by Administrator
Đọc thêm:

elearning vnedu

Video

You need Flash player 6+ and JavaScript enabled to view this video.
Title: Hướng dẫn công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19 trong trường học

Liên kết

banner hcm

Thống kê

Các thành viên : 3
Nội dung : 1221
Liên kết web : 15
Số lần xem bài viết : 4690083
Hiện có 32 khách Trực tuyến

Gallery ảnh

Danh bạ điện thoại

STT Họ và Tên Chuyên môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Văn Chương Ngữ văn Hiệu trưởng 0905 771 735
2 Phan Văn Lĩnh Tin học Phó Hiệu trưởng (PT Chuyên Môn) 0905 549 322
3 Lê Viết Hà Ngoại ngữ Phó Hiệu trưởng (PT CSVC-NGLL) 0905 231 161
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ SỐ ĐIỆN THOẠI
1  Lê Tấn Hùng QTV Hệ thống hạng III (Tổ trưởng) 0935 000 411
2  Nguyễn Văn Chương Nhân viên Bảo Vệ 0918 822 537
3  Trần Công Biểu Nhân viên Bảo Vệ 0935 283 646
4  Nguyễn Văn Tập   Nhân viên Bảo vệ   0944 869 261
5  Lê Kim Thoa Nhân viên Giáo vụ 
0968 490 234
6  Ngô Thị Nguyên Sa Nhân viên Giáo vụ  0946 295 023
7  Nguyễn Thị Trang  Nhân viên Thư Viện  (Tổ Phó) 0358 579 296
8  Nguyễn Thị Quỳnh Trâm Nhân viên Thư Viện  0935 056 786
9  Nguyễn Thị Thuỷ Nhân viên Kế toán 0979 196 480
10  Nguyễn Thị Thúy  Nhân viên Văn Thư - Thủ Quỹ  0985 755 421 
11  Phạm Thị Hà Nhân viên Văn Thư Lưu trữ 0363 456 274
12  Phạm Thị Phương Tùng Nhân viên Phục Vụ 0919 764 564
13  Nguyễn Thị Thảo Hiếu Nhân viên Y Tế 0981 577 127
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Diệp Tình Toán Tổ Trưởng CM 0914 153 132
2 Nguyễn Thanh Thiên Toán Tổ Phó CM 0905 662 875
3 Nguyễn Thị Bích Xuân Toán Giáo Viên 0905 504 753
4 Võ Tiến Toán Giáo Viên 0905 088 529
5 Lê Thị Thương Toán

CT Công đoàn cơ sở - Giáo Viên

0915 050 895
6 Trương Trần Tấn Phước Toán Giáo Viên 0969043321
7 Lê Đình Nhật Toán Giáo Viên 0932 599 739
8 Bùi Xuân Toàn Toán Giáo Viên 0985477797
9 Trần Thị Phương Thảo Toán Giáo viên 0358281845

 

 

STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Võ Quốc Á Vật lý Tổ trưởng CM  0913 832 400
2 Từ Thị Như Phương Vật lý Giáo Viên 0982 300 311
3 Nguyễn Văn Quang Vật lý Giáo Viên 0903 471 070
4 Trương Ngọc Điểu Vật lý

Thư ký Hội đồng - Giáo Viên

0977 701 517
5 Phạm Thị Mỹ Hảo Vật lý Giáo viên 0932 493 662
6 Đỗ Linh Thắng Vật lý Giáo viên 0338 326 809
7 Mai Phước Đạt Vật lý Giáo viên 0964367695
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Hồ Ngọc Quốc Hóa Tổ trưởng CM 0903 541 873
2 Vũ Thị Linh Hóa Tổ phó CM  0937 879 103
3 Nguyễn Thị Mỹ Dung Hóa Giáo Viên 0932 400 801
4 Trần Thị Thanh Tùng Hóa Giáo Viên 0935 091 019
5 Nguyễn Thị Hồng Mai Hóa Giáo Viên 0905 702 102
6 Nguyễn Văn Kỳ Hóa Phó CT Công đoàn CS - Giáo Viên 0914 076 318 
7 Phạm Thị Thanh Tâm Hóa Giáo viên 01632 896 218
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Nguyễn Ngọc Ân Tiếng Anh Tổ Trưởng CM 0905 055 929
2 Lê Viết Hà Tiếng Anh Phó Hiệu trưởng 0905 231 161
3 Nguyễn Phước Hào Tiếng Anh Tổ Phó CM 0905 540 418
4 Phan Nguyễn Hồng Ngân Tiếng Pháp Giáo viên  0905 997 383
5 Trần Thị Lệ Thương Tiếng Anh Giáo Viên 0982 171 074
6 Ngô Thị Thanh Châu Tiếng Anh Giáo Viên 0382117507
7 Nguyễn Hoàng Cường Tiếng Anh Giáo viên 0932 128 400
8 Đỗ Nguyễn Tường Linh Tiếng Anh Giáo viên 0763 155 625
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Văn Chương Ngữ văn Hiệu Trưởng  0905 771 735
2 Ngô Thị Minh Thủy Ngữ văn Tổ trưởng CM 0773 535 075
3 Đoàn Thị Hồng Ngữ văn Tổ phó CM 0387 894 137
4 Nguyễn Lợi Ngữ văn Giáo Viên 0369 104 102
5 Nguyễn Thị Bích Hiền Ngữ văn Giáo Viên 0905 083 378
6 Nguyễn Thị Trúc Đào Ngữ văn Giáo Viên 0827 368 555
7 Nguyễn Thị Thu Thủy Ngữ văn Giáo Viên 0942 534 185
8 Trịnh Thị Hồng Linh Ngữ văn Giáo Viên 0382 360 603
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Trần Minh Thắng Sinh Học Tổ Trưởng CM 0974 233 288
2 Võ Ngọc Bình Sinh Học Tổ phó CM 0914 340 154
3 Nguyễn Thị Nương Sinh Học Giáo Viên 0972 540 202
4 Nguyễn Thúy Trâm Sinh Học Giáo Viên TB 0905 825 473
5 Đặng Thị Thu Hà Sinh Học Giáo viên 0378 909 080 
6 Huỳnh Thị Hiền  Sinh Học Giáo viên 0943 121 459 
7 Nguyễn Trần Bảo Duy Sinh Học Giáo viên 0373 585 427
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Nguyễn Văn Như Tin Học Tổ Trưởng CM 0914 118 731
2 Phan Văn Lĩnh  Tin Học Phó Hiệu Trưởng 0905 549 322
3 Trương Thị Hằng Tin Học Giáo Viên 0905 374 595
4 Ôn Quang Hùng Tin Học Giáo Viên 0399 358 785
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Phạm Thị Thanh Thu Lịch sử Tổ trưởng CM 0963 277 631
2 Nguyễn Thị Minh Thuận Lịch sử Giáo Viên 0838 990 555
3 Phạm Thị Ái Vân Lịch sử Giáo Viên 0906 551 037
4 Dương Văn Hậu Lịch sử Giáo viên 0856 041 059
5 Bùi Ngọc Bích Thủy GDCD Giáo viên 0702 711 079
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Phan Thị Hồng Phước Lịch sử Tổ Trưởng CM

0382 394 384

2 Bùi Thanh Sơn Địa lý Giáo Viên 0905 837 784
3 Nguyễn Thị Diêu Địa lý Giáo Viên 0983 876 477
4 Trần Thị Thùy Dung Địa lý Giáo viên 0366 508 713
5 Mai Thị Lệ Huyền Địa lý Bí thư Đoàn trường - Giáo viên 0366 546 221
STT Họ và Tên Dạy môn Chức vụ Số ĐT
1 Võ Quốc Châu Thể Dục - Quốc phòng Tổ Trưởng CM 0943 733 997
2 Huỳnh Đức Tỉnh Thể Dục - Quốc phòng Tổ Phó CM  0905 159 522
3 Nguyễn Xuân Tùng Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên 0376 864 747
4 Châu Văn Thọ Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên 0919 437 625
5 Phạm Vĩnh Phúc Thể Dục - Quốc phòng Giáo Viên  0905 020 097